Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là kích thước của vôn kế ⇒ Đáp án A
Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là kích thước của vôn kế ⇒ Đáp án A
Chọn câu phát biểu sai A) để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ta dùng vôn kế B) vôn kế có thể dùng để đo cường độ dòng điện C) mỗi vôn kế có một giới hạn đo nhất định D) nếu trên mặt vôn kế có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó tinha theo đơn vị vôn
Điền từ và cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng ……….….Trên mỗi vôn kế đều có ghi ……. Mỗi vôn kế đều có …… và……..GHĐ là giá trị ghi….......trên vôn kế. ĐCNN là giá trị………nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có……và ……..phù hợp. Mắc vôn kế……với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào………..và đi ra………..của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là………..của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là…………trên mặt của vôn kế.
Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Kết quả đo là 6,8V, vậy vôn kế không thể có độ chia nhỏ nhất nào sau đây?
A. 0,4V
B. 0,2V
C. 0,1V
D. 0,5V
Câu 1 : Vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu ( có cả vôn kế và ampe kế )
Câu 2 : Ký hiệu , đơn vị và đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế .
Câu 3 : Đọc giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất , số chỉ của ampe kế hoặc vôn kế .
Cho mạch điện như sơ đồ (hình 37). Biết rằng U13 = 8,5V, U12 = 4,5V và khi công tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,25A
Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?
Cho mạch điện như sơ đồ sau: Biết rằng U13 = 8,5V, U12 = 3,6V và khi công tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,4A
Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 và Đ2. Vôn kế đó phải có giới hạn đo ối thiểu là bao nhiêu?
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
Chọn câu sai trong các câu sau: *
3 điểm
GHĐ của vôn kế là hiệu điện thế lớn nhất được ghi trên vôn kế.
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật, phải mắc vôn kế song song với vật.
ĐCNN của vôn kế là hiệu điện thế nhỏ nhất được ghi trên vôn kế.
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V), milivôn (mv) hoặc kilôvôn (KV)
Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện, chọn phương án chính xác nhất *
4 điểm
Đi-na-mô xe đạp,pin tiểu
ắc-qui, sạc dự phòng
Pin cúc áo, nhà máy thủy điện
Nhà máy điện hạt nhân,quạt điện
Phích cắm điện, bóng đèn Led
Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì cần phải làm như thế nào? *
3 điểm
Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi nối thanh kẽm với cực âm của nguồn điện.
Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm và đun nóng dung dịch này một thời gian
Nhúng cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm
Nhúng cuộn dây thép được nối với cực âm vào dung dịch muối kẽm và thanh kẽm được nối với cực dương
Vôn kế dùng để đo *
3 điểm
Hiệu điện thế .
Cường độ dòng điện
Khối lượng
Nhiệt độ
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.