Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y→Z+T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s)
B. 7,5.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-4 mol/(l.s)
D. 5,0.10-4 mol/(l.s)
Cho phản ứng hóa học: Br2 +HCOOH→2HBr+CO2
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo HCOOH là
A. 5,0.10-5 mol/(l.s)
B. 2,5.10-4 mol/(l.s)
C. 2,0.10-4 mol/(l.s)
D. 2,5.10-5 mol/(l.s)
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
H2(k) + Br2(k)→2HBr(k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(l.s)
B. 6.10-4 mol/(l.s)
C. 4.10-4 mol/(l.s)
D. 2.10-4 mol/(l.s)
Để điều chế một lượng nhỏ clo trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành trộn 100 ml dung dịch HCl 5M với 100 ml dung dịch KclO3 2M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo HCl trong 50 giây đầu tiên là 0,03 (mol/lít.s). Nồng độ HCl trong dung dịch sau 50 giây đầu tiên là
A. 0,75M
B. 1,00M
C. 2,50M
D. 1,50M
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 -> 2NH3 . ∆rH0298 <0
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 0,5 mol/l; [H2] = 0,6 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,1 mol/l.
a/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng ?
b/ Nêu các biện pháp tác động lên hệ cân bằng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 ?Cho phản ứng: N2+ 3 H2 ⇌ 2 NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2]= 2,5 mol/l; [H2]= 1,5 mol/l; [NH3]= 2 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là:
A. 2,5M và 4,5 M
B. 3,5 M và 2,5M
C. 1,5M và 3,5M
D. 3,5M và 4,5M
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít: X2 (k) + Y2(k)→ 2Z(k). Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tỉnh theo X2 trong khoảng thời gian trên là
A. 4.10-4 mol/(l.s)
B.2,4.10-4 mol/(l.s)
C. 4,6.10-4 mol/(l.s)
D.8. 10-4 mol/(l.s)
Iodine bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I2 (g) 2I (g) Ở 727oC hằng số cân bằng của phản ứng KC = 3,80.10-5 . Cho 0,05 mol I2 vào một bình kín dung tích 2,5 lít ở o 727 C. Tính nồng độ của I2 và I ở trạng thái cân bằng
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. N H 3 , N 2 O 5 , N 2 , N O 2
B. N H 3 , NO, H N O 3 , N 2 O 5
C. N 2 , NO, N 2 O , N 2 O 5
D. N O 2 , N 2 , NO, N2O3