cho dãy số hữu tỉ:
\(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{7}{8};\frac{3}{4};\frac{9}{10};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{6}{7}\)
a)Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần
Nếu\(\frac{a}{b}\)là một số thuộc dãy trên thì số tiếp theo là số nào?
b)So sánh \(\frac{a}{b}\)với\(\frac{a+1}{a+2}\)
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(\frac{-14}{37};\frac{4}{3};\frac{-14}{33};\frac{17}{20};\frac{18}{199};0\)
b) \(\frac{-7}{8};\frac{-2}{3};\frac{-3}{4};\frac{-18}{19};\frac{-27}{28};\)
So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
a) -\frac{1}{5}−51 và \frac{1}{1000}10001; b) \frac{267}{-268}−268267 và -\frac{1347}{1343}−13431347 ;
c)-\frac{13}{38}−3813 và \frac{29}{-88}−8829;
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ lớn đến bé ( giải chi tiết không bấm máy tính )
\(\frac{-7}{8};\frac{-2}{3};\frac{-3}{4};\frac{-18}{19};\frac{-27}{23}\)
so sánh hai phân số mà k tính giá trị của chúng
A=\(\frac{2017}{2018}+\frac{2071}{2081}\)
B=\(\frac{2015}{2016}+\frac{2051}{2061}\)
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần
a.\(\frac{-6}{-4},\frac{-7}{9},0,\frac{-40}{-50},\frac{27}{33}\)
b.\(\frac{18}{19},0,\frac{4}{3},\frac{-14}{37},\frac{17}{20},\frac{-14}{33}\)
So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
a) \(\frac{19}{-20}\)và \(\frac{-17}{21}\)
b)\(\frac{267}{-268}\)và \(\frac{-1347}{1343}\)
c) \(\frac{-18}{31}\) và \(\frac{-181818}{313131}\)
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)