Gạch chân dưới trạng ngữ có trong đoạn văn sau:
Những ngày đẹp trời, buổi sáng, bồ câu bay ra từng đàn. Sau một hồi lượn vòng trên không trung trong lành, chúng đậu xuống mặt đất rồi tha thẩn đi đi lại lại với cái đầu cứ lắc lư, lắc lư.
Vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục mà không bị hoa mắt, nhức đầu nhỉ? Thật ra, nếu quan sát kĩ, ta có thể thấy rằng bồ câu chẳng lắc lư chút nào cái đầu bé nhỏ của chúng.
Xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau: Buổi sớm , ngược hướng chúng bay đitìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ , con thuyền sẽ tới được bờ.
Xác định chủ ngữ , vị ngữ trạng ngữ trong câu : buổi chiều , trên đồng, những đứa trẻ thi nhau thả diều
Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong từng câu dưới đây:
- Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà.
- Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
- Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
- Những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, lại sắp buông toả ra những tán hoa sang sáng, tim tím.
- Không khí trong rừng đã đỡ hanh, những lá khô không vỡ giòn tan ra dưới chân người như lớp bánh quế nữa.
- Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
- Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương nam.
Làm nhanh giúp ^_^ ^_^
Bài tập xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói
2. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
4. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
5. Đảo xa tím pha hồng.
6. Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
8. Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
9. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.
10. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
12. Tiếng cười nói ồn ã.
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
15. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
16. Ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
17. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
18. Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
19. Đứng bên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
20. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
a) Dưới ánh nắng, dòng sông sáng rực lên.
b) Vì bị cảm, Nam phải nghỉ học
c) Vì tổ quốc, vì lí tưởng của Bác Hồ vĩ đại, thiếu niên sẵn sàng.
d) Bằng giọng hát mượt mà, trong trẻo, Lan đạt giải cao trong cuộc thi “Tài năng nhí”.
g) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
h) Khoảng gần khuya, trên các chỏm rừng, gió tây nam cuốn mây xám cả về một góc, rồi thổi dạt đi.
các bạn làm nhanh giúp mik nhé! mik cảm ơn.
Xác định các thành phần của câu (Trạng ngữ , chủ ngữ ,vị ngữ)
a/con gà trống nhà em rất đẹp
b/Hôm qua mẹ đã mua cho em một chiếc cặp sách
C/chiếc máy tính này là quà sinh nhật của em
d/Buổi sáng các bác nông dân ra đồng làm việc
help me
Bài 3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. “Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa."
b. “Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con."
Bài 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“(1) Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuối nhau trên cao. (2) Nền trời xanh vời vợi. (3) Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh.”
(Theo Độ Chu)
a. Gạch dưới các từ láy trong đoạn văn trên.
b. Dùng dấu gạch chéo (/) để tách chủ ngữ và vị ngữ của các câu trong đoạn văn.
c. Cho biết mỏi câu trên thuộc kiểu câu kể nào.
………………………………………………………………………………………..
a ) Xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau :
Hôm ấy , Niu- tơn bị một học sinh giỏi nhất lớp nhưng kiêu ca , ngỗ nghịch chế nhạo .
Trạng ngữ :
Chủ ngữ :
Vị ngữ :
Câu 1. Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây:
a) Hôm nay, tất cả học sinh khối năm làm bài khảo sát môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh.
b) Mùa đông, gia đình nhà chim gõ kiến, chim họa mi ẩn náu trong hốc cây.
c) Những con sếu đầu đỏ bay lững thững trên cánh đồng.
d) Tuy ông nội tôi đã già nhưng ông vẫn làm vườn để mua vui mỗi ngày.
Câu 2: Từ “ lững thững” trong câu: “Những con cò lững thững bay trên bầu trời êm ả”. Thuộc loại từ nào?
A. danh từ B. động từ C. tính từ D. đại từ
Câu 3: Câu “Trong khu vườn nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. Trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?
A. nơi chốn B. nguyên nhân C. thời gian D. mục đích
Câu 4: Từ nào dưới đây có nghĩa là của chung, của nhà nước ?
A. công minh B. công lập C. công nhân D. công bằng
Câu 5: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?
A. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ? C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?
Câu 6: Từ nào dưới đây là danh từ ?
A. thăm thẳm B. trang trại C. lênh khênh D. mua bán
Câu 7: Câu “Món ăn rất Việt Nam”. Từ Việt Nam thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
Câu 8: Từ nào dưới đây khác so với các từ còn lại ?
A. nết na B. đoan trang C. thùy mị D. xinh xắn
Câu 9: Câu có đại từ làm chủ ngữ thuộc kiểu câu “Ai là gì?” là câu nào?
A. Nó quay sang tôi giọng nghẹn ngào B. Chị Hằng đang là quần áo C. Chị sẽ là chị của em mãi mãi D. Tôi nhìn em cười trong nước mắt
Câu 10. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh.
b) Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.
c) Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
d) Trong vườn, các loài hoa đua nở và ong, bướm bay về đây rất nhiều.
đ) Tuy ông nội em đã già nhưng ông vẫn còn rất khỏe.
Câu 11. Xác định từ loại (Danh từ, động từ hay tính từ) của những từ in đậm trong các câu sau:
Câu 1: Trong chiến dịch này, thắng lợi của chúng ta là rất lớn. => ……………….
Câu 2: Trong chiến dịch này, chúng ta đang thắng lợi lớn. => …………………..
Câu 3: Trong chiến dịch này, chúng ta đạt được kết quả rất thắng lợi.=>…………
Câu 4: Thắng lợi này có ý nghĩa rất quan trọng đối với quân dân ta. =>…………...
Câu 12. Cho đoạn văn: Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Xếp các từ gạch chân vào 3 nhóm sau: - Danh từ:………………………………………………………………………………
- Động từ:………………………………………………………………………………
- Tính từ:……………………………………………
Câu 13: Dòng nào viết hoa sai quy tắc chính tả?
A. Anh hùng Lực lượng vũ trang B. Huy chương Vàng C. Huân chương sao Vàng D. Đôi giày Vàng
Câu 14. Từ nào dưới đây là từ láy ?
A. ngang ngược B. tiềm tàng C. lú lẫn D. nhỏ nhắn
Câu 15. Từ nào dưới đây là từ ghép ?
A. bến bờ B. động đậy C. gọn ghẽ D. thưa thớt
Câu 16: Tìm vị ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
A. trong khoảnh khắc mùa thu B. rơi trong khoảnh khắc mùa thu C. thoắt cái D. lác đác Câu
17. Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.
b) Trên bờ, những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.
c) Hôm nay, tất cả học sinh chúng em làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.
d) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
e) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
Câu 18. Cho các kết hợp hai tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo.
- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:. …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- Từ ghép tổng hợp là: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………
- Từ ghép phân loại là: