Để xác định số dư của phép chia số A cho 2, ta cần biết giá trị của A. Theo đề bài, A = m^2 + m + 3n, với m là một số nguyên và n là một số tự nhiên. Để xác định số dư của A khi chia cho 2, ta có thể xét các trường hợp: 1. Nếu m là số chẵn, thì m^2 cũng là số chẵn. Khi cộng thêm m và 3n, tổng này vẫn là số chẵn. Do đó, số dư của A khi chia cho 2 là 0. 2. Nếu m là số lẻ, thì m^2 cũng là số lẻ. Khi cộng thêm m và 3n, tổng này có thể là số chẵn hoặc số lẻ tùy thuộc vào giá trị của n. Do đó, số dư của A khi chia cho 2 có thể là 0 hoặc 1. Vậy, số dư của phép chia số A cho 2 có thể là 0 hoặc 1, tùy thuộc vào giá trị của m và n.
Để xác định số dư của phép chia số A cho 2, ta cần biết giá trị của A. Theo đề bài, A = m^2 + m + 3n, với m là một số nguyên và n là một số tự nhiên. Để xác định số dư của A khi chia cho 2, ta có thể xét các trường hợp: 1. Nếu m là số chẵn, thì m^2 cũng là số chẵn. Khi cộng thêm m và 3n, tổng này vẫn là số chẵn. Do đó, số dư của A khi chia cho 2 là 0. 2. Nếu m là số lẻ, thì m^2 cũng là số lẻ. Khi cộng thêm m và 3n, tổng này có thể là số chẵn hoặc số lẻ tùy thuộc vào giá trị của n. Do đó, số dư của A khi chia cho 2 có thể là 0 hoặc 1. Vậy, số dư của phép chia số A cho 2 có thể là 0 hoặc 1, tùy thuộc vào giá trị của m và n.