Phương trình hóa học nào sau đây là đúng: A. Na+ H₂O → Na₂O + H₂ B. MgCl2 + NaOH → NaCl +Mg(OH)2 C. 2NaCl + Ca(NO3)2 → CaCl2 + 2NaNO2 D. 2NaHCO3 10 Na₂O +2CO2 + H₂O
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2Hs trong 150 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V
Câu 9: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Xác định công thức phân tử của X
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hai amin, viết đồng phân và gọi tên mỗi amin.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam
B. 10,4 gam
C. 8,56 gam
D. 8,2 gam
Cho 2,58 gam mu lưu chúc A tác dụng với 500 ml chủng dịch Nit 0, 1M . Jun nóng. Cô cạn hỗn hợp sản phía ông được 362 gam răn khan và ancol metylic. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn Công thức của tàu A là H - 1 D. C*H_{1} * C * H_{2} * C * O * O * C * H_{1} C_{3}*C_{2} * H_{2} * C * O * O * C_{2} * H_{3} C11,CDOC11, e 2 H,COOCH. 16.C-12:Na-23)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.