Gải phương trình Sau
\(\dfrac{x^2+4x+6}{\text{x}+2}+\dfrac{x^2+16x+72}{x+8}\)=\(\dfrac{x^2+8x+20}{\text{x}+4}+\dfrac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải phương trình:
\(\frac{x^2+4x+6}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải phương trình:
\(\frac{x^2+4x+6}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải phương trình \(\frac{x^2+4x+6}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải phương trình:\(\frac{x^2+4x+2}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải các phương trình sau:
a, \(y^2+4^x+2y-2^{x+1}+2=0\)
b, \(\frac{x^2+4x+6}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
giải phương trình: \(\frac{x^2+8x+20}{x+4}\) +\(\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)=\(\frac{x^2+4x+6}{x+2}\)+\(\frac{x^2+16x+72}{x+8}\)
1.CHO BIỂU THỨC A=\(\left(\frac{x^2-2x}{2x^2+8}-\frac{2x^2}{8-4x+2x^2-x^3}\right)\left(1-\frac{1}{x}-\frac{2}{x^2}\right)\)
a. Tìm x để giá trị của A được xác định. Rút gọn biểu thức A
b. Tìm giá trị nguyến của x để A nhận giá trị nguyên
2. Giaỉ các phương trình sau:
a. \(x\left(x+2\right)\left(x^2+2x+2\right)+1=0\)
b. \(y^2+4^x+2y-2^{x+1}+2=0\)
c. \(\frac{x^2+4x+6}{x+2}+\frac{x^2+16x+72}{x+8}=\frac{x^2+8x+20}{x+4}+\frac{x^2+12x+42}{x+6}\)
Giải phương trình:
a) \(\dfrac{3x-2}{x^2-12x+20}-\dfrac{4x+3}{x^2+6x-16}=\dfrac{7x+11}{x^2-2x-80}\)
b) \(\dfrac{2x-5}{x^2+5x-36}-\dfrac{x-6}{x^2+3x-28}=\dfrac{x+8}{x^2+16x+63}\)