X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 19,43 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam; đồng thời thu được 2,912 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn muối trong F cần dùng 0,35 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 8,88%
B. 50,82%
C. 13,90%
D. 26,40%
Đáp án D
Ancol + Na:
CnH2n+2O2 + Na → CnH2nO2Na2 + H2
0,13 ← 0,13
m bình tăng = m ancol – mNa => m ancol = 9,62 + 0,13.2 = 9,88 (g)
M ancol = 9,88 : 0,13 = 76 (C3H8O2)
→ B T K L m F = m E + m N a O H - m a n c o l = 19 , 43 + 0 , 2 . 22 , 4 - 9 , 88 = 17 , 55 ( g )
→ B T N T O n C O 2 = 2 n m u o i + 2 n O 2 - n H 2 O - 3 n N a 2 C O 3 2 = 0 , 3 ( m o l ) → B T K L m m u o i = 0 , 3 . 44 + 0 , 2 . 18 + 0 , 1 . 106 - 0 , 35 . 32 = 16 , 2 ( g ) m H 2 O ( F ) = 17 , 55 - 16 , 2 = 1 , 35 ( g ) → n a x i t = n H 2 O ( F ) = 0 , 075 ( m o l ) → n T = n N a O H - n a x i t 2 = 0 , 0625 ( m o l ) → n X = n a n c o l - n T = 0 , 13 - 0 , 0625 = 0 , 0675 ( m o l ) → % m z = 0 , 0675 . 76 19 , 43 . 100 % = 26 , 40 %