Đáp án : A
X có dạng C3H5(OCOR)3
=> m kết tủa = 60 ; nO2 = 0,6 mol
=> Đốt 1 mol X tạo 6 mol CO2
=> X có 6 C => Gốc R không chứa C nào
Vậy X là C3H5(OCOH)3
Đáp án : A
X có dạng C3H5(OCOR)3
=> m kết tủa = 60 ; nO2 = 0,6 mol
=> Đốt 1 mol X tạo 6 mol CO2
=> X có 6 C => Gốc R không chứa C nào
Vậy X là C3H5(OCOH)3
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3 C3H5
C. (C17H33COO)3 C3H5
D. (C17H33COO)3 C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. ( C H 3 C O O ) 3 C 3 H 5 .
B. ( H C O O ) 3 C 3 H 5 .
C. ( C 17 H 35 C O O ) 3 C 3 H 5 .
D. ( C 17 H 33 C O O ) C 3 H 5 .
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)C3H5.
X là este của axit oxalic và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 180g kết tủa. X có công thức phân tử của X là
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C4H8O2
D. C6H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.