Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan
B. butan
C. 3-metylpentan
D. 2,3-đimetylbutan
Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X được a gam nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 5-6 CTPT, tên của X lần lượt là:
A. C 11 H 16 , pentametylbenzen
B. C 12 H 18 , hexametylbenzen
C. C 12 H 18 , hexametylstiren
D. C 11 H 16 , pentametylstiren
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch B a O H 2 dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 78,8.
C. 11,82.
D. 39,40
Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở 170 0 C với H2SO4 với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặt khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3
B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H
C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1
D. Phân tử X có 4 liên kết pi.
Hợp chất X là hyđrocacbon no phân tử có 5 nguyên tử C. Khi cho X thế clo ở điều kiện ánh sáng, tỉ lệ 1:1 tạo ra một sản phẩm thế duy nhất. Hỗn hợp A gồm 0,02 mol X và một lượng hyđrocacbon Y. Đốt cháy hết A thu được 0,11 mol CO 2 và 0,12 mol H 2 O Tên của X, Y tương ứng là
A. neopentan và etan
B. xyclohexan và etan
C. neopentan và metan
D. xyclopentan và metan
Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở 170oC với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặc khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3.
B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H
C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1
D. Phân tử X có 4 liên kết pi
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là.
A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.
Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là
A. 18,44 gam
B. 14,88 gam
C. 16,66 gam
D. 8,76 gam
Cho C 7 H 16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C 7 H 16 có thể có là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.