X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm
A. HCOOH và CH3COOH.
B. HCOOH và HOOCCH2COOH.
C. HCOOH và HOOCCOOH.
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3 n x phản ứng = n CO 2 - n H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C8H10O6.
B. C8H8O4.
C. C7H8O6.
D. C7H6O6.
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm HCOOH, C 2 H 5 O H và C H 3 C O O H , sau phản ứng thu được 2,20 gam C O 2 và 1,08 gam H 2 O . Nếu nhỏ từ từ dung dịch N a 2 C O 3 0,50M vào 0,30 mol hỗn hợp X, đến khi không còn khí thoát ra thì thu được V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224
B. 2,24
C. 4,48
D. 0,448
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khôi lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.
B. 40,82%
C. 34,01%.
D. 29,25%
hỗn hợp x gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -cooh); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi c=c trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam x bằng dung dịch naoh, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol y. Cho m gam y vào bình đựng na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam x thì thu được co2 và 3,96 gam h2o. Phần trăm khối lượng của este không no trong x là
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC−CH2−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí O2 (đktc), thu được 105,6 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 1,9
B. 1,6
C. 2,1
D. 1,8
X là este no tạo bởi 2 axit cacboxylic với etylen glicol, Y là axit cacboxylic no, 2 chức (X,Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 29,46 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác đun nóng 21,87 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 34,38 gam hỗn hợp muối và m gam etylen glicol. Giá trị của m là:
A. 2,79
B. 1,86
C. 5,58
D. 8,37
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm C H 3 C O O H , C x H y C O O H và ( C O O H ) 2 thu được 14,4 gam H 2 O và m gam C O 2 . Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với N a H C O 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí C O 2 . Giá trị của m là
A. 44 gam
B. 52,8 gam
C. 48,4 gam
D. 33 gam