Đáp án D
Nhận thấy nAla = 2nX
Quy hỗn hợp X về
+ 1,155O2
Ta có hệ →
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ mmuối = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam
Đáp án D
Nhận thấy nAla = 2nX
Quy hỗn hợp X về
+ 1,155O2
Ta có hệ →
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ mmuối = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,0
B. 32,0
C. 32,5
D. 30,5
hỗn hợp m gồm lys-gly-ala, lys-ala-lys-lys-gly, ala-gly trong đó nguyên tố oxi chiếm 21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp m tác dụng với dung dịch hcl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 90,48.
B. 83,28.
C. 93,36.
D. 86,16.
X là tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Gly; Y là tripeptit có công thức Gly-Val-Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 155,44
B. 167,38
C. 212,12
D. 150,88
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexanpetit H thu được 30,45 gam Ala-Gly-Gly; 76,5 gam Gly-Val-Ala; 228,9 gam Ala-Glu; y gam Gly-Gly và x gam hỗn hợp các aminoaxit Val, Glu. Giá trị của y gần nhất với (biết thuỷ phân không hoàn toàn H không thu được Gly-Ala-Glu và Gly-Ala-Val)?
A. 86,5
B. 150,0.
C. 59,5.
D. 156,5.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z; cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025 gam
B. 19,455 gam
C. 34,105 gam
D. 18,160 gam
Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là
A. 56,7
B. 57,6
C. 54,0
D. 55,8
Cho m gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ với KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tống khối lượng a gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,50
B. 9,10
C. 8,95
D. 10,0.
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam
B. 27,90 gam.
C. 34,875 gam.
D. 28,80 gam.
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5.
B. 56,3.
C. 58,1.
D. 52,3.