Đáp án: A. Nghiền nhỏ.
Giải thích: (Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nghiền nhỏ – SGK trang 105)
Đáp án: A. Nghiền nhỏ.
Giải thích: (Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nghiền nhỏ – SGK trang 105)
chọn các từ,cụm từ [nghiền nhỏ,cắt ngắn,xử lí nhiệt,ủ lên men,đường hóa,kiềm hóa,hấp,rang] thích hợp vào chỗ chẫm trong các câu sau :
- Những loại thức ăn thô xanh chế biến bằng phương pháp ......... còn thức ăn hạt dùng phương pháp ......... Thức ăn khó tiêu,có chất độc hại chế biến bằng phương pháp .........
- Thức ăn giàu tinh bột dùng phương pháp ......... hoặc .........
- Thức ăn có nhiều chất xơ như rơm rạ dùng phương pháp .........
giúp mik với ạ
Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nào?
A. Nghiền nhỏ.
B. Cắt ngắn.
C. Ủ men.
D. Đường hóa.
Loại thức ăn nào sau đây thường được chế biến bằng phương pháp ủ men :
A. Bột ngô B. Thân cây ngô C. Rau cỏ D. Hạt đậu tương
Câu 40: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:
A. Protein B. Gluxit
C. Xơ D. Lipit
Câu 41: Đối với thức ăn hạt người ta dùng phương pháp chế biến nào sau đây
A. Cắt ngắn B. Kiềm hóa
C. Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ
Câu 42: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.
A. Nuôi giun đất B. Nhập khẩu ngô, bột
C. Chế biến sản phẩm nghề cá D. Trồng xen canh cây họ đậu
Câu 43: Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit trong thức ăn là:
A. >14% B. >30%
C. >50% D. <50%
Câu 44: Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein trong thức ăn là:
A. >14% B. >30%
C. >50% D. <50%
Câu 45: Thức ăn thô có hàm lượng xơ trong thức ăn là:
A. >14% B. >30%
C. >50% D. <50%
Câu 46: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 47:Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein?
A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá. B. Bột cá, cây bèo, cỏ.
C. Lúa, ngô, khoai, sắn. D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau.
Câu 48: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như
A. cắt ngắn, nghiền nhỏ. B. ủ men, đường hóa.
C. cắt ngắn, ủ men. D. đường hóa ,nghiền nhỏ.
Câu 49: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp
A. nghiền nhỏ. B. xử lý nhiệt. C. đường hóa. D. cắt ngắn.
câu 1: Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp nào để chế biến
A. phương pháp vật lí
B. Phương pháp hoá học
C. phương phát sinh vật
D. Kết hợp phương pháp vật lí và hoá học
câu 2: Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu %
A. 87,3%
B. 73,49%
C. 91,0%
D. 89,4%
phương pháp chế biến thứa ăn :cắt ngắn,nghiền nhỏ,xử lí nhiệt thuộc
A)phương pháp hóa học
B)phương pháp vi sinh vật học
C)phương pháp vật lí
D)phương pháp hỗn hợp
Câu 4: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học là:
A. Kiềm hóa rơm rạ B.Tạo thức ăn hỗn hợp
C. Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ
Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ ) phải có hàm lượng xơ khoảng ?
A. > 30% B. < 30%
C. >45% D.< 45%
Câu 6: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là :
A. Luôn canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn
B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu
C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu
D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm
người ta thường sử dụng phương pháp lên men với những loại thức ăn vật nuôi A.thức ăn thô xanh cồng kềnh B.dạng hạt thô C.giàu tinh bột D.nhiều xơ
Nghiền nhỏ bột ngô làm thức ăn cho vật nuôi.đó là cách chế biến thuộc phương pháp nào sau đây?
A.Phương pháp hóa học
B.Phương pháp vật lí
C.Phương pháp vi sinh vật
D.Phương pháp tổng hợp