Đáp án C
+ Độ bội giác của dụng cụ quang học G = a 0 a
Đáp án C
+ Độ bội giác của dụng cụ quang học G = a 0 a
Với α là góc trông ảnh của vật qua kính lúp , α 0 là góc trông vật trực tiếp đặt ở điểm cực cận của mắt , độ bội giác khi quan sát qua kính là.
A. G = α 0 α
B. G = cot g α cot g α 0
C. G = α α 0
D. G = tan α 0 tan α
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và α 0 lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
A. G = tan α tan α 0
B. G = tan α 0 tan α
C. G = cos α cos α 0
D. G = cos α 0 cos α
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và α o lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
A. G = tan α tan α o
B. G = tan α o tan α
C. G = cos α cos α o
D. G = cos α o cos α
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và α o lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
A. G = t a n α t a n α 0
B. G = t a n α 0 t a n α
C. G = cos α cos α 0
D. G = c o s α 0 c o s α
Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và α o lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
A. G = t a n α t a n α 0
B. G = c o t α cot α 0
C. G = c o s α c o s α 0
D. G = sin α sin α 0
Với a là góc trông ảnh của vật qua kính lúp, a0 là góc trông vật trực tiếp đặt ở điểm cực cận của mắt, độ bội giác khi quan sát qua kính là
A.
B.
C.
D.
Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông α = 0 , 05 rad , mắt ngắm chừng ở vô cực.
2. Đặt mắt cách kính lúp 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Tính số bội giác.
A. 8,5
B. 4,5
C. 4
D. 5
Biểu thức nào dưới đây cho phép tính được số bội giác của kính hiển vi đối với mắt cận khi ngắm chừng ở điểm cực viễn
A. δ Đ / f 1 f 2 với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là chiều dài quang học của kính ; f 1 , f 2 là các tiêu cự của vật kính và của thị kính
B. k 1 k 2 với k 1 , k 2 lần lượt là số phóng đại của ảnh qua vật kính và qua thị kính
C. k 1 G 2 v với G 2 v là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực viễn
D. k 1 G 2 c với G 2 c là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực cận
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái không điều tiết. Mắt vẫn ở vị trí cũ, bỏ quang hệ, quan sát trực tiếp AB thì góc trông vật giảm đi bao nhiêu lần so với khi quan sát qua quang hệ?
A. 9 lần.
B. 4 lần.
C. 15 lần.
D. 7,5 lần.