- Đếm số con thỏ đang có.
- Đếm số con thỏ đang chạy tới.
Điền các số vào chỗ trống để được đề toán.
Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.
- Đếm số con thỏ đang có.
- Đếm số con thỏ đang chạy tới.
Điền các số vào chỗ trống để được đề toán.
Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán, rồi đọc bài toán:
Bài toán: Hàng trên có ….. gấu bông, hàng dưới có ….. gấu bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu gấu bông?
Viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán, rồi đọc bài toán:
Bài toán: Có …. con ngựa đang ăn cỏ, có thêm …. con ngựa chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?
ho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – 3 > … + 2 > 9 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – … + 1 = 3 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: … + 3 > 10 – 1 > 9 – 1.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 7 + … = 9 – 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 9 – 8 + 7 – 4 = 9 – ... + 5 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 3 – 3 … 8 – 7 + 2.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 1:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – … + 1 = 5 – 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – 8 + 3 = 7 + … – 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: 10 – … + 1 = 8 – 6 + 7.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 4 > … – 1 > 4 + 0.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 10 – 3 + 2 – 5 > 10 – … > 5 – 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 9 – 1 < 10 – … + 7 < 9 – 1 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:
Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Một tổ học sinh có …. bạn gái và ….. bạn trai.
Hỏi …………………………………………………….?
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :
a) Bài toán:
Trong bến có .... ô tô
có thêm .... ô tô vào bến.
Hỏi.............................?
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :
b) Bài toán:
Lúc đầu trên cành có 6 con chim
có .... con chim bay đi.
Hỏi.............................................. ?