Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4].
Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3
NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4].
Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3
NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba OH 2 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. không xuất hiện kết tủa.
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. không xuất hiện kết tủa.
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư
C. Ban đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng
D. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa nâu đỏ.
B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
C. có kết tủa keo trắng không tan.
D. dung dịch vẫn trong suốt.