Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:
Cho các nhận định sau:
(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.
(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.
(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.
(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.
(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Cho các phân tử CCl4, NF3 Sử dụng thuyết VB và thuyết lai hóa hãy:
- Giải thích sự hình thành liên kết
- Cho biết cấu trúc phân tử (vẽ hình)
- Cho biết loại liên kết được hình thành.
- Cho biết số cặp electron liên kết và không liên kết.
- Cho biết từ tính của phân tử.
Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Y là anlyl fomat
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng
D. X là axit metacrylic
Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phần hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Y là anlyl fomat.
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli (metyl metacrylat).
C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
D. X là axit metacrylic.
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = CHCH = CHCH3
B. CH2 = C = CHCH2CH3
C. CH2 = C(CH3)CH = CH2
D. CH2 = CHCH2CH = CH2
Cho nhận định sau:
(1) Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ người ta dùng phương pháp chưng cất.
(2) Cấu tạo hoá học là số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(3) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
(4) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2-, do đó tính chất hoá học khác nhau là những chất đồng đẳng.
(5) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
(6) Các hợp chất hữu cơ nhất định phải có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Số nhận định chính xác là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 6.
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
B. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. C H 2 = C H - C O O N a , C H 3 - C H 2 - C O O N a và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và C H 3 - C H 2 - C O O N a .
C. C H 2 = C H - C O O N a , HCOONa và CH≡C-COONa.
D. C H 3 - C O O N a , HCOONa và C H 3 - C H = C H - C O O N a .