“Phép quân điền”– chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới triều đại nào?
A. Nhà Lý
B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Lê sơ
Giải nhé hè hè:))))
1. Nhà Nguyễn được thành lập vào
A. năm 1801. C. năm 1803.
B. năm 1802. D. năm 1804.
2. Vị vua đầu tiên của triều Nguyễn là
A. Minh Mạng. C. Gia Long.
B. Tự Đức. D. Thiệu Trị.
3. Địa danh nhà Nguyễn chọn để đặt kinh đô là
A. Thăng Long. C. Phú Xuân.
B. Thanh Hà. D. Hội An.
4. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã quyêt định chia đất nước thành các đơn vị hành chính tỉnh?
A. Gia Long. B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị D. Tự Đức
Cho đoạn trích sau cùng với hiểu biết của các bạn hãy trả lời các câu hỏi bên dưới.
"Vua bảo bầy tôi rằng: “Ðời xưa vua cày ruộng tịch điền, để lấy gạo làm xôi tế Giao Miếu, nhân thể để xét thời tiết làm ruộng khuyên giúp nông dân, thực là việc lớn trong vương chính. Cái điển ba đường cày, sách vở còn chứng. Nước ta đời Trần đời Lê gián hoặc có làm nghi điển ấy, nhưng phần nhiều giản lược. Trẫm từ thân chính đến nay, chăm nghĩ đến dân, thường lấy việc dạy dân chăm nghề gốc làm gấp. Hiện nay triều đình nhàn rỗi, giảng tìm phép xưa, thực là việc nên làm trước. Nên chọn đất ở Kinh thành làm chỗ tịch điền..."
(Theo Đại Nam thực lục, Quốc sử quán triều Nguyễn)
Nhà vua muốn truyền tải nội dung gì thông qua lời Dụ trên?
A. Việc cày ruộng tịch điền của các vua ngày xưa.
B. Ca ngợi tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp.
C. Nói đề tầm quan trọng của việc cày ruộng tịch điền.
D. Muốn duy trì lại việc cày ruộng tịch điền hằng năm.
Tiến hành đo đạc lại ruộng đất đế định ra mức thuế đúng và hợp lí, thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường. Đó là chính sách của thời nào ở Ấn Độ?
A. Gúp-ta
B. Hồi giáo Đê-li
C. Mô-gôn
D. A-cơ-ba
Câu 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào? Bộ máy nhà nước dưới thời Đường được tổ chức ra sao?.
Câu 2: Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Biểu hiện?
Câu 3: Hiểu thế nào là chính sách quân điền và chế độ tô, dung, điệu? Em biết gì về con đường tơ lụa?. Vì sao gọi đó là “con đường tơ lụa”?.
Câu 4: Chính sách đối ngoại dưới thời Đường. Liên hệ các cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Đường của nhân dân ta?
Vào năm nào nhà Nguyễn ban hành lại chính sách quân điền?
A. Năm 1812
B. Năm 1804
C. Năm 1806
D. Năm 1807
Một trong những chính sách của vua A-cơ-ba (Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ) là A. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc. B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược. C. thi hành biện pháp đàn áp quyết liệt, hình phạt hà khắc với dân chúng. D. xây dựng một chính quyền mạnh, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc.
Điền cụm từ thích hợp vào vị trí (a) và (b) trong đoạn tư liệu sau
“Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ ….(a)… - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. Thời Trần, nhà nước có bộ Hình luật. Thời Lê, một bộ luật đầy đủ được ban hành với tên gọi ….(b)… (còn gọi là Luật Hồng Đức), gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước.”
A. (a) Hình thư; (b) Quốc triều hình luật.
B. (a) Quốc triều hình luật; (b) Hình thư.
C. (a) Hình thư, (b) Luật Gia Long.
D. (a) Luật Gia Long, (b) Quốc triều hình luật.
Sử dụng các cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin nói về bộ máy nhà nước thời Lý – Trần “Từ thời Lý, chín quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là …….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là …….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra, còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều. Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần – Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan
D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần