Vì khi đèn làm việc chỉ khoảng 4%-5% điện năng biến đổi thành cơ năng còn lại biến thành nhiệt năng nên không tiết kiệm điện năng
Vì khi đèn làm việc chỉ khoảng 4%-5% điện năng biến đổi thành cơ năng còn lại biến thành nhiệt năng nên không tiết kiệm điện năng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng.
B. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng.
C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng.
D. Tuổi thọ của đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ.
Câu 2: Để mồi phóng điện cho đèn ống huỳnh quang, người ta sử dụng
A. Chấn lưu điện cảm. B. Tắc te.
C. Chấn lưu điện cảm và tắc te. D. Chấn lưu điện cảm hoặc tắc te.
Câu 3: Vật liệu dẫn điện có điện trở suất trong khoảng
A. 10-13 – 10-8Ωm B. 10-8 – 10-6Ωm
C. 106 – 108Ωm D. 108 – 1013Ωm
Câu 4: Vật liệu cách điện có điện trở suất trong khoảng
A. 10-13 – 10-8Ωm B. 10-8 – 10-6Ωm
C. 106 – 108Ωm D. 108 – 1013Ωm
Câu 5: Vật liệu dẫn điện là
A. nhôm, dung dịch axit, thủy tinh. B. cao su, đồng, thép.
C. dung dịch axit, đồng, thép. D. cao su, nhựa, thủy tinh.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều.
B. Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện.
C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện.
D. Cần bảo quản nồi cơm điện nơi khô ráo.
Câu 7: Một máy biến áp một pha có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 400 vòng, 200 vòng. Điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V thì điện áp ở cuộn thứ cấp là
A. 110V B. 200V C. 220V D. 400V
Câu 8: Đèn ống huỳnh quang không có đặc điểm
A. ánh sáng phát ra liên tục. B. tiết kiệm điện năng.
C. hiệu suất phát quang lớn. D. tuổi thọ cao khoảng 8000h.
Câu 9: Một máy biến áp một pha có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 400 vòng, 200 vòng. Hệ số máy biến áp là
A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 10: Trên vỏ nồi cơm điện có ghi 220V-1000W. Nồi cơm điện được nối với nguồn điện có điện áp 220V trong 45 phút thì điện năng tiêu thụ là bao nhiêu?
A. 0,75kW.h B. 7,5kW.h C. 75kW.h D. 750kW.h
Câu 11: Điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V – 40W là 4,8kW.h. Bóng đèn được sử dụng với điện áp 220V thì thời gian hoạt động của bóng đèn là
A. 1,2h B. 12h C. 120h D. 1200h
Câu 12: Một quạt điện tiêu thụ lượng điện năng là 30W.h trong thời gian 30 phút. Công suất của quạt là
A. 1W B. 15W C. 30W D. 60W
Câu 13: Đặc điểm của đèn sợi đốt là
A. hiệu suất phát quang cao. B. hiện tượng nhấp nháy.
C. tuổi thọ cao. D. phát ánh sáng liên tục.
Câu 14: Quạt điện khi hoạt động điện năng được biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Hóa năng.
Câu 15: Chức năng của máy biến áp một pha
A. biến đổi dòng điện. B. biến đổi điện áp của dòng điện một chiều.
C. biến đổi điện áp. D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Help e vs ạ
Em hãy sắp xếp thứ tự theo tính năng tiết kiệm điện của các loại đèn sau ( Đèn nào tiết kiệm điện năng hơn thì xếp trước) : Đèn huỳnh quang, đèn compact, đèn Led, đèn sợi đốt.
Em hãy sắp xếp thứ tự theo tính năng tiết kiệm điện của các loại đèn sau ( Đèn nào tiết kiệm điện năng hơn thì xếp trước) : Đèn huỳnh quang, đèn compact, đèn Led, đèn sợi đốt.
Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
1.Nhược điểm của đèn huỳnh quang là ?
2.Nhược điểm của đèn sợi đốt mà hiện nay người sử dụng thường không chọn để chiếu sáng ?
3.Ưu điểm của đèn sợi đốt là ?
4.Ưu điểm của đèn huỳnh quang là ?
Các bạn chỉ trả lời những ý chính chứ không cop cả đoạn vào, mình cảm ơn ạ.
Câu 1: Tại sao dùng nồi cơm điện để nấu cơm tiết kiệm điện năng hơn nấu cơm bằng bếp hồng ngoại có cùng công suất?
Câu 2: Tại sao dùng quạt điện tiết kiệm điện năng hơn điều hòa không khí?
Câu 3: Hàng ngày em đã sử dụng điện như thế nào để tiết kiệm điện năng?
TRẮC NGHIỆM
- Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
a. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
b. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
c. Không sử dụng lãng phí điện năng
d. Cả a, b, c đều đúng
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a. A = Ut b. A = P.t c. A = It d. A = UIt
-Thiết nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
a. Quạt điện 220V - 30W b. Bóng đèn điện 12V - 3W c. Máy giặt 110V - 400W
- Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
a. Rất giống nhau b.Tiêu thụ điện năng khác nhau c. Rất khác nhau d. Hai câu b, c đúng
- Các yêu cầu của mạng điện trong nhà:
a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp
c. Dễ kiểm tra và sửa chữa
d. Cả a, b, c đều đúng
- Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
a. Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
b. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
c. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
d. Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
-Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
a.Cầu dao, ổ điện b. Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện
- Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta thường dùng:
a. Cầu dao, aptomat b.Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện
- Cầu chì trong mạch điện phải được mắc vào:
a. Dây trung tính, trước công tắc và ổ điện c. Dây trung tính, sau công tắc và ổ điện
b. Dây pha, sau công tắc và ổ điện d. Dây pha, trước công tắc và ổ điện
- Aptomat có chức năng của:
a. Cầu chì và công tắc điện b. Cầu chì và cầu dao
c. Cầu chì và ổ điện d.Cầu chì và phích cắm điện
- Sơ đồ điện là:
a. Hình biểu diễn các phần tử của một mạch điện
b. Hình biểu diễn ký hiệu phần tử của một mạch điện
c. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện
d. Hình biểu diễn thực tế của một mạch điện
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Thiết kế mạch điện phải theo trình tự sau:
a. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
b. Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
c. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
d. Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không
a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 2, 4 c. 1, 2, 4, 3 d. 1, 3, 4, 2
TỰ LUẬN
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt
có thể sử dụng điện áp 22V cho quạt điện và đèn sợi đốt được ko? vì sao