Sự nhiễm điện do cọ xát có những ứng dụng gì trong đời sống và kĩ thuật ?
MÔN VẬT LÍ
1.Nêu những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lòi,gương cầu lõm
2.Giải thích ứng dụng chính của gương cầu (lòi,lõm)trong đời sống
3.Âm cao ( bổng) có tần số lớn , âm thấp ( trầm ) có tần số nhỏ .Nêu ví dụ
4.Âm to có biên độ dao động lớn , âm thấp có biên độ dao động nhỏ .Nêu ví dụ
5.Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm như trống , kẻng , ống sáo , âm thoa
6.Nêu và kể tên các vật liệu chống ô nhiễm tiếng ồn
7.Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong trường hợp cụ thể
Chọn câu sai trong các câu sau.
A. Một vật nhiễm điện âm thì luôn luôn nhiễm điện âm.
B. Một vật cô lập nhiễm điện dương thì luôn bị nhiễm điện dương.
C. Một vật tích điện dương, nhận thêm điện âm, có thể nhiễm điện âm.
D. Một vật mang điện âm có thể mất bớt điện âm và vẫn tích điện.
* Vật Lý 7
Nêu các ứng dụng của vật nhiễm điện và giải thích làm thế nào để vật đó nhiễm điện.
giúp mk với mai mk KT rùi
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.
- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.
- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...
Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi bị cọ xát đều nhiễm điện. Kể tên một số vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện mà em biết. Em kiểm chứng vật bị nhiễm điện hay không bằng cách nào?
Câu 3: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi nhưng cánh quạt điện thổi gió mạnh một thời gian sau lại bám nhiều bụi đặc biệt là ở vụng quanh mép. Em hãy giải thích hiện tượng đó.
Câu 4: Có mấy loại điện tích? Nêu rõ từng loại?
Câu 5: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích ... loại khi được đặt gần nhau thì ... nhau. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng ... nhau do chúng nhiễm điện tích ... loại.
- Có ... loại điện tích. Các vật mang điện cùng loại thì... nhau, các vật mang điện khác loại thì ... nhau.
- Kí hiệu của điện tích âm là dấu ... kí hiệu của điện tích dương là...
Câu 6: Nêu rõ cấu tạo của nguyên tử? (lớp vỏ, hạt nhân mang điện tích gì?)
Nguyên tử trung hòa về điện khi nào?
Câu 7: Electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác không?
Câu 8: Trước khi cọ xát có phải các vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tại nên vật.
Câu 9: Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ?
Câu 10: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- bóng đèn bút thử điện sáng khi có các ... qua nó.
- ... là dòng dịch chuyển các điện tích có hướng.
- Đèn điện sáng, quạt điệnq quay và các thiết bị điện hoạt động khi có... chạy qua
- ... là nơi phát ra dòng điện và có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có hai cực cực ... kí hiệu dấu + , cực ... kí hiệu dấu –
Câu 11: Hãy kể tên một số số nguồn điệ mà em biết?
Câu 12: Khi lắp bóng đèn và mạch điện vào nguồn điện nhưng đèn không sáng chúng ta phải kiểm tra những bộ phận vào?
Câu 13: Em hãy nêu vai trò của điện trong cuộc sống hiện nay mà em biết?
Giúp mk vs và mk cảm ơn
Thank you 🥰
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.
- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.
- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...
Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi bị cọ xát đều nhiễm điện. Kể tên một số vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện mà em biết. Em kiểm chứng vật bị nhiễm điện hay không bằng cách nào?
Câu 3: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi nhưng cánh quạt điện thổi gió mạnh một thời gian sau lại bám nhiều bụi đặc biệt là ở vụng quanh mép. Em hãy giải thích hiện tượng đó.
Câu 4: Có mấy loại điện tích? Nêu rõ từng loại?
Câu 5: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích ... loại khi được đặt gần nhau thì ... nhau. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng ... nhau do chúng nhiễm điện tích ... loại.
- Có ... loại điện tích. Các vật mang điện cùng loại thì... nhau, các vật mang điện khác loại thì ... nhau.
- Kí hiệu của điện tích âm là dấu ... kí hiệu của điện tích dương là...
Câu 6: Nêu rõ cấu tạo của nguyên tử? (lớp vỏ, hạt nhân mang điện tích gì?)
Nguyên tử trung hòa về điện khi nào?
Câu 7: Electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác không?
Câu 8: Trước khi cọ xát có phải các vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tại nên vật.
Câu 9: Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ?
Câu 10: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:
- bóng đèn bút thử điện sáng khi có các ... qua nó.
- ... là dòng dịch chuyển các điện tích có hướng.
- Đèn điện sáng, quạt điệnq quay và các thiết bị điện hoạt động khi có... chạy qua
- ... là nơi phát ra dòng điện và có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có hai cực cực ... kí hiệu dấu + , cực ... kí hiệu dấu –
Câu 11: Hãy kể tên một số số nguồn điệ mà em biết?
Câu 12: Khi lắp bóng đèn và mạch điện vào nguồn điện nhưng đèn không sáng chúng ta phải kiểm tra những bộ phận vào?
Câu 13: Em hãy nêu vai trò của điện trong cuộc sống hiện nay mà em biết?
Giúp mk vs
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 7 - HỌC KỲ II
PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
§ Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách đem vật đó cọ xát với vật khác.
§ Vật bị nhiểm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút các vật khác
§ Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, thử xem vật đó có hút được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng tỏ vật đó nhiễm điện .
II. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH .
1 . Có mấy loại điện tích?
§ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .
§ Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .
§ Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ).
2. Khi nào vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương?
§ Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu mất bớt electron ( thiếu electron ).
3. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :
§ Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
§ Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử .
§ Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình thường nguyên tử trung hòa về điện .
§ Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .
III. CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI .
1. Dòng điện – Nguồn điện .
§ Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng
§ Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).
§ Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn .
2. Chất dẫn điện và chất cách điện :
§ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .
§ Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .
§ Lưu ý :
§ Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .
§ Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
§ Ở điều kiện thường không khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì không khí có thể dẫn điện .
3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện .
Trong kim loại có các Electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định .
§ Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng . Trong mạch điện kín có dòng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút .
§ Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu.
§ Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .
§ Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện .
§ Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .
§ Dòng điện cung cấp bởi Pin và Awcsquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều .
IV. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN .
1. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện :
a. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
§ Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .
§ Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như không đáng kể .
§ Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng .
b. Ứng dụng:
§ Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò nướng ,lò sưởi …..
§ Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ).
§ Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động …..
§ Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày .
2. Tác dụng từ :
a. Tác dụng từ :
§ Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện .
§ Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt ,thép .Ta nói dòng điện có tác dụng từ .
b. Ứng dụng :
§ Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện ….
3. Tác dụng cơ :
a. Tác dụng cơ
§ Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .
b. Ứng dụng :
§ Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay …
4. Tác dụng hóa học :
a. Tác dụng hóa học
Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dòng điện có tác dụng hóa học . .
b. Ứng dụng :
Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng …) tinh chế kim loại , nạp điện cho acquy ….
5. Tác dụng sinh lý :
a. Tác dụng sinh lý
§ Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và một số động vật. Ta nói dòng điện có tác dụng sinh lý
§ Dòng điện có thể gây ra tính mạng cho con người.Phải thận trọng hết sức khi dùng điện,nhất là mạng điện ở gia đình.Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
b. Ứng dụng :
§ Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện ….
V. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Cường độ dòng điện :
§ Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
§ Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I Đơn vị cường độ dòng điện là ampe,kí hiệu là A.
1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .
§ Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .
Cách nhận biết ampe kế : Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị mA.)
Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
§ Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
§ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho chốt dương ( + ) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .
§ Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào 2 cực của nguồn điện .
2. Hiệu điện thế :
§ Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế . Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
§ Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.
§ Đơn vị Hiệu điện thế là Vôn ,Kí hiệu là V.
1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V
§ Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .
§ Cách nhận biết Vôn kế : Trên vôn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị mV.)
Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
§ Chọn vôn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo . Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt dương ( + ) của vônkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) vôn kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện
§ Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vôn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vôn kế đo Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện .
§ Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó .
§ Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn .
§ Số Vôn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó .
§ Nếu hiệu điện thế sử dụng lớn hơn hiều điện thế định mức thì dụng cụ điện sẽ hỏng
§ Nếu hiệu điện thế sử dụng nhỏ hơn hiệu điện thế định mức
· Đối với các dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng của dòng điện như : bàn là ,bếp điện ,bóng đèn dây tóc … vẫn có thể hoạt động nhưng yếu hơn bình thường ;
· Đối với các dụng cụ điện như : Quạt điện ,máy giặt ,máy bơm nước ,tủ lạnh ,tivi …. Có thể không hoạt động và dễ bị hỏng .
Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác dụng điều chỉnh để luôn có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .
3. Đoạn mạch nối tiếp :
§ Mạch điện mắc như hình vẽ bên ,hai bóng đèn được gọi là mắc nối tiếp với nhau . Kết quả thí nghiệm cho thấy :
§ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch :
I1 = I2 = I3 |
Nêu các ứng dụng của vật nhiễm điện và giải thích.
Giúp mk nha mai mk kiểm tra rùi
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Có hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt electron. |
a) Trong thí nghiệm 1, các vật (hai mảnh nilông) sau khi cọ xát với len đã mang điện tích cùng loại hay khác loại?
Hỏi tương tự với thí nghiệm 2,3.
b) Hãy giải thích hiện tượng quan sát được khi cọ xát hai quả bóng bay vào tóc khô rồi treo cạnh nhau trong thí nghiệm đầu tiên.
c) Khi cọ xát các vật với nhau, electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật nhiễm điện. Trong hình 18.3, sau khi cọ xát, vật nào đã nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron? Vật nào nhiễm điện dương, vật nào nhiễm điện âm?