Chọn đáp án A
+ axit
CH2=CH-CH2-COOH,
CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học)
CH2=C(CH3)-COOH.
+ este
HCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOO-CH2-CH=CH2,
HCOOC(CH3)=CH2.
CH3COOCH=CH2
CH2=CH-COOCH3
Chọn đáp án A
+ axit
CH2=CH-CH2-COOH,
CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học)
CH2=C(CH3)-COOH.
+ este
HCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOO-CH2-CH=CH2,
HCOOC(CH3)=CH2.
CH3COOCH=CH2
CH2=CH-COOCH3
Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Có bao nhiêu este đồng phân mạch hở có CTPT C4H6O2 khi xà phòng hóa cho một muối và một rượu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Số hợp chất đơn chức, mạch hở, đồng phân của nhau có còng công thức phân tử C4H6O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 8
B. 10
C. 7
D. 9
Tính số đồng phân của este X mạch hở có CTPT là C4H6O2
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Este mạch hở X có CTPT là C 4 H 6 O 2 . Số đồng phân tối đa có thể có của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.