Cho các ứng dụng sau:
1.Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
2.Nguyên liệu sản xuất tơ visco.
3. phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
4.Tráng gương, Làm thực tráng phích.
Số ứng dụng nào là ứng dụng của glucozơ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Glucozơ có ứng dụng nào sau đây:
(1) tiêm truyền
(2) sản xuất kính xe
(3) tráng gương
(4) tráng ruột phích
(5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3
D. 2.
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực
(b) Thành phần chính của cồn 75 độ mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C 2 H 2 bằng C 2 H 4 .
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,...) Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.