C
Nếu đường kính hạt nhân là 4cm thì đường kính nguyên tử khoảng:
4 . 10 4 c m = 400 m
C
Nếu đường kính hạt nhân là 4cm thì đường kính nguyên tử khoảng:
4 . 10 4 c m = 400 m
Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:
A. 200.
B. 300.
C. 600.
D. 1200M.
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.1200mB.300m C. 600mC.200m.Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 10 8 hạt a có một hạt gặp hạt nhân. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
Bắn một chùm tia α đâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 4 lần.
A. 10 6
B. 10 7
C. 10 8
D. 10 9
Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 10 8 hạt a có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1 , 28 Å .
a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là?
b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân với bán kính r h n = 96 . 10 - 8 n m . Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là
A. 9 , 89 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 11 k g / c m 3
B. 2 , 47 g / c m 3 và 1 , 38 . 10 14 k g / c m 3
C. 5 , 20 g / c m 3 và 2 , 89 . 10 10 k g / c m 3
D. 5 , 92 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 13 k g / c m 3
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 (cm)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là
A. 116.106
B. 116.105
C. 116.104
D. 116.103
hạt proton có đường kính bằng 4.10 mũ trừ 13 cm, có khối lượng bằng 1,6726.10 mũ trừ 24 gam
a. tính khối lượng riêng của proton, biết thể tích hình cầu có bán kính r được tính theo công thức v=4/3nr mũ 3
b. tính khối lượng riêng của nguyên tử oxi, biết bán kính của nguyên tử oxi bằng 0,73A (1A=10 mũ trừ 10 cm), hạt nhân nguyên tử oxi gồm 8 proton và 8 noo7tron, electron có khối lượng vô cùng nhỏ