Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\), ta có thể suy ra tỉ lệ thức \(\frac{ab}{cd}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}và\frac{ac}{bd}=\frac{a^2-c^2}{b^2-d^2}\)
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)ta suy ra được tỉ lệ thức \(\left(\frac{a+b}{c+d}\right)^2=\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}và\left(\frac{a+b}{c+d}\right)^2=\frac{ab}{cd}\)
Chứng minh tỉ lệ thức \(\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}=\frac{ab}{cd}\)có thể suy ra tỉ lệ thức a/b = c/d
cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\).Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau( giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa)
a,\(\frac{ab}{cd}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
b,\(\left(\frac{a+b}{c+d}\right)^2=\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\left(b\ne d\right)\)Chứng tỏ rằng ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{ac}{bd}=\frac{a^2-c^2}{b^2-d^2}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng minh ta có các tỉ lệ thức sau ( giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa) :
a. \(\frac{ab}{cd}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
b.\(\left(\frac{a+b}{c+d}\right)^2=\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
Cho tỉ lệ thức: \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức để có nghĩa)
a) \(\frac{2a+3b}{2a-3b}=\frac{2c+3d}{2c-3d}\)
b) \(\frac{ab}{cd}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
c) \(\left(\frac{a+b}{c+d}\right)^2=\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\left(b\ne d\right)\)Chứng tỏ rằng ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a^2-b^2}{ab}=\frac{c^2-d^2}{cd}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng tỏ ta có tỉ lệ thức \(\frac{ac}{bd}=\frac{\left(a+c\right)^2}{\left(b+d\right)^2}\)