từ nào ko phải từ ghép
a.san sẻ b.phương hướng c. xa lạ d. mong mỏi
từ nào là danh từ
a.cái đẹp b.tươi đẹp c.đáng yêu d đáng thương
Trong các từ sau : mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
mk cần gấp !!! cảm ơn nha!!!
1.Từ nào không phải là từ ghép?
A,san sẻ B,phương hướng C,xa lạ D,mong mỏi
2.Từ nào là danh từ?
A,Cái đẹp B,tươi đẹp C,đáng yêu D,thân thương
3,tiếng "đi" nào được dùng theo nghĩa gốc?
A,vừa đi vừa chạy B,đi ôtô C,đi nghỉ mát D,đi ngựa
4.Từ nào có nghĩa là " xanh tươi mỡ màng " ?
A,xanh ngắt B,xanh biếc C,xanh thắm D,xanh mướt
Phân các từ sau vào 2 cột từ ghép và láy:
Mải miết , xa xôi , xa lạ , phẳng lặng , phăng phiu , mong ngóng , mong mỏi , mơ màng , mơ mộng , thằn lằn .
Từ Ghép:...........................................................
Từ láy:................................................................
Ai nhanh mình vote cho .
Phân các từ sau vào 2 cột từ ghép và láy:
Mải miết , xa xôi , xa lạ , phẳng lặng , phăng phiu , mong ngóng , mong mỏi , mơ màng , mơ mộng , thằn lằn .
Từ Ghép:...........................................................
Từ láy:................................................................
Ai nhanh mình vote cho .
Cho các từ sau : Mải miết , xa xối , xa lạ , phẳng lặng , phẳng phiu , mong ngóng , mong mỏi , mơ màng , mơ mộng , cây côdi
Xếp các từ trên thành 2 nhóm : Từ ghép và từ láy . Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên
xếp các từ sau thành 2nhoms từ ghép và từ láy
nhí nhảnh,cần mẫn,tươi tốt,lất phất,đi đứng,xanh xám,xanh xao,ấp úng,ấp ủ,cuống quýt,cồng kềnh,châm chọc,chậm chạp,mê mẩn,mong ngóng,nhỏ nhẹ,mong mỏi,phương hướng,vương vấn,tươi tắn,nóng nực,mỏi mệt,mơ màng,mơ mộng,nóng bức,bực tức,dẻo dai,cứng cáp,dị dang,sặc sỡ,bằng phẳng,bó buộc,êm ả,êm ấm,im ắng,líu lo,ầm ĩ,í ới,lạnh lùng,xa lạ,mong muốn,quanh co,bâng khuâng,bất chấp,khắn khiu
xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy , từ ghép
mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng hốt hoảng, nhẹ ngàng , cong queo, cần mẫn cập kênh, buôn bán.
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.