Một tụ điện có điện dung 20 μ F, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu ?
A. 8. 10 2 C. B. 8C. C. 8. 10 - 2 C. D. 8. 10 - 4 C
Tích điện cho tụ điện C 1 , điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 , có điện dung 10 μ F, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau.
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. w = 1 2 Q 2 C
B. w = 1 2 C U 2
C. w = 1 2 C U
D. w = ε E 2 9 . 10 9 . 8 π
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là
A. W = 1 2 . Q 2 C
B. W = 1 2 . C U 2
C. W = 1 2 . Q U
D. W = ε E 2 9 . 10 9 . 8 π
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. w = 1 2 Q 2 C
A. w = 1 2 CU 2
C. w = 1 2 QU
D. w = εE 2 9 .10 9 . 8 π
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. w = 1 2 . Q 2 C
B. w = 1 2 CU 2
C. w = 1 2 QU
D. w = εE 2 9 . 10 9 . 8 π
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và M là = 1(V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -1 ( μ C) từ M đến N là bao nhiêu?
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r = 0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 ° C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Một điện tích q = 1 ( μ C) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.