Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ hai cát tuyến ABC( B nằm giữa A và C) và AEF( E nằm giữa A và F) sao cho CÂF = 45°, sđ cung BE= 30°. a/ Tính số đo cung CF. b/ Gọi I là giao điểm của BF và CE. Tính BIE
1.cho tam giác nhọn ABC kẻ các đường cao AD, BE, CF, gọi H là trực tâm. Nối EF, ED, FD. chứng minh DA là phân giác góc EDF.
2. Từ một điểm A ở ngoài đường tròn O, vẽ hai cát tuyến của O là ABC và ADE ( B nằm giữa A và C; D nằm giữa A và E). cho biết góc A=42, sđ BD= 48
a) tính số đo cung nhỏ CE
b) chứng minh CD vuông góc BE
từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai cát tuyến ABC và ADE với đường tròn, hai dây cung BE và DC cắt nhau tại F. Biết góc A=30 độ,sđ cung CE=100 độ. Tính số đo góc DFE
Cho đường tròn (O), điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ hai cát tuyến ABC, ADE (với B nằm giữa A và C, D nằm giữa A và E, cát tuyến ABC nằm khác phía với cát tuyến ADE bờ AO). Gọi F là điểm di động trên cung nhỏ BD của (O) (F khác B và D). Vẽ (I) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFB, (J) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFD.
a) IO cắt BF tại K, JO cắt BF tại L. Chứng minh tứ giác OKFL nội tiếp một đường tròn.
b) IJ cắt AF tại M. Chứng minh: AC. MK = AE. ML
c) CJ cắt EI tại N. Chứng minh: N nằm trên đường tròn tâm O.
cho (O,R) có điểm A nằm ngoài (O). Từ A kẻ cát tuyến ABC và ADE. Có B nằm giữa A, C và D nằm giữa A, E Câu 1: Chứng minh góc DBC + góc DEC = 180 độ. Góc BCE + BDE = 180 độ
* gợi ý: sử dụng lí thuyết số đo góc nội tiếp và số đo cung tròn của 1 đường tròn
Cho (O;R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn.Kẻ hai tiếp tuyếnAB và AC và cát tuyến ADE(D nằm giữa A và E;cung DB < cung DC),gọi I là trung điểm của dây DE.Qua O kẻ đường thẳng d song song với BC
a)Chứng minh đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOC
b)Lấy điểm M bất kì trên cung nhỏ BE,tia MI cắt đường tròn tại điểm thứ hai N,tia BI cắt đường tròn tại điểm thứ hai K.Dây DE cắt dây BN,MK lần lượt tại P và Q.Chứng minh IP=IQ
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R)sao cho OA>2R .Kẻ hai tiếp tuyến AB và AC . B,C là các tiếp điểm. Qua B kẻ dây BE//AC . Cát tuyến AE cắt (O) tại D ( D nằm giữa O và E ) . Gọi F là trung điểm DE a) chứng minh A,B,F,O,C cùng thuộc 1 đường tròn b) Tia BD cắt AC tại I . Chứng minh IC² = ID.IB, I là trung điểm AC c) Tia BT cắt (O) tại K(K≠B). Gọi T là giao điểm giữa OA với O(T nằm giữa O và A) . KT cắt BC tại H. Chứng minh rằng TC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆CHK Giúp vs cảm ơn
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ cát tuyến ABC với đường tròn. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau ở K. Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với AO, cắt AO tại H và đường tròn (O) tại E và F (E nằm giữa K và F). Gọi M là giao điểm của OK và BC.gọi D là giao điểm của BC và EF chứng minh DB.AC =DC.AB
Câu 1: Cho (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ 2 tiếp tuyến AB, AC của (O) (B,C: tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE của (O); D nằm giữa D & E; tia AD nằm giữa 2 tia AB và AO.
a) Gọi H là giao điểm của OA và BC. C/m: DEOH nội tiếp
b) Đường thẳng AO cắt (O) tại M và N (M nằm giữa A và O). C/m: EH.AD= MH.AN
Câu 2: Cho nửa đường tròn tâm (O;R) đường kính AB và điểm C trên đường tròn sao cho CA=CB. Gọi M là trung điểm của dây cung AC. Nối BM cắt cung AC tại E; AE và BC kéo dài cắt nhau tại D.
a) C/m: MOCD là hình bình hành
b) Vẽ đường tròn tâm E bán kính EA cắt (O) tại điểm thứ 2 là N. Kẻ EF vuông góc với AC, EF cắt AN tại I, cắt (O) tại điểm thứ 2 là K; EB cắt AN tại H. C/m: BHIK nội tiếp.
Câu 3: Cho (O;R). Từ điểm S nằm ngoài đường tròn sao cho SO=2R. Vẽ tiếp tuyến SA,SB (A,B là tiếp tuyến). Vẽ cát tuyến SDE (D nằm giữa S và E), điểm O nằm trong góc ESB. Từ O kẻ đường vuông góc với OA cắt SB tại M. Gọi I là giao điểm của OS và (O).
a) C/m: MI là tiếp tuyến của (O)
b) Qua D kẻ đường vuông góc với OB cắt AB tại H và EB tại K. C/m: H là trung điểm của DK.