Đáp án D
Vì a mol α–amino axit cần vừa đủ a mol NaOH.
⇒ α–amino axit có 1 nhóm –COOH ⇒ Muối có chứa 1 nguyên tử natri.
+ Ta có MMuối = 23 20 , 721 × 100 = 111.
⇒ Mα–amino axit = 111 + 1 – 23 = 89
⇒ X là alanin
Đáp án D
Vì a mol α–amino axit cần vừa đủ a mol NaOH.
⇒ α–amino axit có 1 nhóm –COOH ⇒ Muối có chứa 1 nguyên tử natri.
+ Ta có MMuối = 23 20 , 721 × 100 = 111.
⇒ Mα–amino axit = 111 + 1 – 23 = 89
⇒ X là alanin
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
B. H 2 N C H ( C 2 H 5 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
C. H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
D. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H
Thủy phân hoàn toàn 24 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 33,3 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
B. H 2 N C H ( C 2 H 5 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H 2 ( C H 3 ) C O O H .
C. H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
D. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H 2 ( C H 3 ) C O O H
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60
B. 18,12
C. 15,34
D. 13,80
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,34.
B. 18,12
C. 13,80
D. 24,60
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60
B. 18,12
C. 15,34
D. 13,80
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit; cả X, Y đều được tạo ra từ hai amino axit A, B có dạng NH2-CnH2n-COOH, MA < MB). Cho 0,07 mol hỗn hợp E tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,21 mol muối của amino axit A và 0,09 mol muối amino axit B. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn 66,42 gam T cần 72,576 lít khí oxi đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 39,81%.
B. 65,04%.
C. 38,73%.
D. 62,36%.
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit; cả X, Y đều được tạo ra từ hai amino axit A, B có dạng NH2-CnH2n-COOH, MA < MB). Cho 0,1 mol hỗn hợp T tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,42 mol muối của amino axit A và 0,14 mol muối amino axit B. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần 14,112 lít khí oxi đo ở đktc. Phân tử khối của X có giá trị là
A. 345.
B. 444.
C. 387.
D. 416.
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH