Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
a) \(\dfrac{4}{3-5}\)
b) \(\dfrac{2}{5+\sqrt{7}}\)
Trục căn ở mẫu:
a) 7 căn 3 - 5 căn 11 trên 3 căn 3 - 7 căn 11
b) 1 trên căn 3 + căn 5 + căn 7
c) 1 trên căn 2 + căn 3 - căn 5
d) 6 trên căn ba của 7 - căn ba của 4
4 trên 1 - căn ba của 5
trục căn thức ở mẫu
18√14-60/2(3√7-5√2)
Bài 1: Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa.
a) Căn(x-2) + 1/căn(x-3)
b) Căn (x+3/x-2)
Bài 2: Thức hiện phép tính.
a) A= Căn(2- căn 5)2 - căn 5
b) B= Căn (7- 4căn3) + căn 3
c) C= Căn (5 - 2căn6) + Căn (5 + 2căn6)
d) D= (căn 2 + căn 10) / (1 + căn 5)
e) E= Căn(2 - căn 3) + Căn(2 + căn3)
Rút gọn biểu thức a, √75+2√3-2√7 b√(4-√7)²-√63 C, 3/√5+3 - √5/√5-3
Trục căn thức ở mẫu
a) \(\dfrac{7}{\sqrt{12}}\)
b)\(\dfrac{3}{2\sqrt{3}}\)
c)\(\dfrac{1}{5\sqrt{12}}\)
d)\(\dfrac{2\sqrt{3}+3}{4\sqrt{3}}\)
Rút gọn biểu thức
a) \(\dfrac{x^2-7}{x+\sqrt{7}}\)(với x ≠ - \(\sqrt{7}\))
b)\(\dfrac{x^2-5}{x-\sqrt{5}}\)(với x ≠ \(\sqrt{5}\))
trục căn thức ở mẫu căn thức sau
\(18\sqrt{14}-60\) / \(2\left(3\sqrt{7}-5\sqrt{2}\right)\)
giúp mình với
1) Khử mẫu các biểu thức dưới dấu căn rồi thực hiện phép tính:
\(2\sqrt{\frac{3}{20}}+\sqrt{\frac{1}{60}}-\sqrt{\frac{1}{15}}\)
2) Trục căn thức ở mẫu:
a) \(\frac{9}{\sqrt{3}}\)
b) \(\frac{12}{3-\sqrt{3}}\)
c) \(\frac{\sqrt{2}+1}{\sqrt{2}-1}\)
d) \(\frac{7\sqrt{3}-5\sqrt{11}}{8\sqrt{3}-7\sqrt{11}}\)
e) \(\frac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}\)
f) \(\frac{1}{\sqrt{18}+\sqrt{8}-2\sqrt{2}}\)
g) \(\frac{1}{1+\sqrt{2}-\sqrt{3}}\)
h) \(\frac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}}\)