Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O (x1%) , 17O (x2%) , 18O (4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là:
A. 35% và 61%
B. 90% và 6%
C. 80% và 16%
D. 25% và 71%
Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
A. 35% & 61%
B. 90% & 6%
C. 80% & 16%
D. 25% & 71%
Nguyên tố O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Biết 752,875. 1020 nguyên tử oxi có khối lượng m gam. Tỷ lệ giữa các đồng vị lần lượt là 16O : 17O = 4504 : 301, 18 O : 17O = 585 : 903 . Tính giá trị của m
A. 2,0175
B. 2,0173
C. 2, 0875
D. 2,0189
trong tự nhiên nguyên tố oxi tồn tại 3 đồng vị bền trong đó 16O chiếm 99,76%, 17O chiếm 0,039%, 18O chiếm 0,201%. tính nguyên tử khối trung bình của oxi
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16 O , 17 O , 18 O . Có bao nhiêu loại phân tử O 2 ?
A. 3
B. 6
C. 9
D.12
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Có bao nhiêu giá trị phân tử khối của NO2
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Khối lượng phân tử lớn nhất của các loại phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 44.
B. 45.
C. 48.
D. 49.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị O 16 (x1%), O 17 (x2%), O 18 (4%), nguyên tử khối trung bình của oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị O 16 và O 17 lần lượt là:
A. 35% và 61%
B. 90% và 6%
C. 80% và 16%
D. 25% và 71%