Đáp án B
A. AB/ab x AB/ab à số KG = 3
B. Ab/AB x AB/ab à số KG = 4
C. aB/ab x Ab/Ab à số KG = 2
D. Ab/aB x ab/ab à số KG = 2
Đáp án B
A. AB/ab x AB/ab à số KG = 3
B. Ab/AB x AB/ab à số KG = 4
C. aB/ab x Ab/Ab à số KG = 2
D. Ab/aB x ab/ab à số KG = 2
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab x aB/ab
(2) Ab/aB x aB/Ab
(3) AB/ab x Ab/aB
(4) Ab/aB x aB/ab
(5) AB/ab x AB/ab
(6) AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác t ỉ lệ phân li kiểu hình ?
1). AB/ab Dd x AB/ab dd (2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd (4) AB/ab Dd x aB/ab dd
A. 3
B. 2
C. 4
D.1
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
A. 9,86%
B.8,84%
C.2,47%
D.7,84%
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai AB/ab Dd × Ab/ab dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 48%
B. 27%
C. 37,5%
D. 50%
Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
I. I . A b / a B × A b / a b ; I I . A B / A b × a B / a b ; I I I . A b / a b × A b / a b ; I V . a B / a b × a B / a b ; V . A b / a B × A B / a b ; V I . A B / a b × A B / a b
Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 3: 3: 1: 1.
C. 7: 7: 1: 1
D. 1: 1: 1: 1.
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với t ần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 lo ại kiểu gen và 16 lo ại kiểu hình
II. T ỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52
IV. T ỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4