Cách giải: Đáp án A
Khoảng vân trong hệ giao thoa được xác định bởi biểu thức 6i = 3mm => i = 0,5 mm
Số vân tối trong cả trường giao thoa L = ki + b => 15 = 30.i + 0 => k = 30
Vậy có 30 vân tối trong hệ trường giao thoa
Cách giải: Đáp án A
Khoảng vân trong hệ giao thoa được xác định bởi biểu thức 6i = 3mm => i = 0,5 mm
Số vân tối trong cả trường giao thoa L = ki + b => 15 = 30.i + 0 => k = 30
Vậy có 30 vân tối trong hệ trường giao thoa
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55 μm , khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 1,7 cm. Số vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa là:
A. 15 vân sáng và 14 vân tối.
B. 17 vân sáng và 18 vân tối.
C. 15 vân sáng và 16 vân tối.
D. 16 vân sáng và 15 vân tối.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Trên màn, xét vùng giao thoa có bề rộng 1,25 cm đối xứng qua vân sáng trung tâm, có tổng số vân sáng và vân tối là
A. 15
B. 19
C. 17
D. 21
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe a = l mm, bước sóng ánh sáng λ = 0,65 μm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên trường giao thoa đối xứng qua O có bề rộng 2,5 cm quan sát được số vân tối là
A. 22
B. 18
C. 20
D. 24
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0 , 55 μ m , khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 1,7cm. Số vân snags và vân tối trong vùng giao thoa là:
A. 15 vân sáng và 14 vân tối
B. 17 vân sáng và 18 vân tối
C. 15 vân sáng và 16 vân tối
D. 16 vân sáng và 15 vân tối
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tính tổng số vân sáng’và vân tối trong miền giao thoa.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là:
A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.
Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là:
A. N1 = 19, N2 = 18
B. N1 = 21, N2 = 20
C. N1 = 25, N2 = 24
D. N1 = 23, N2 = 22
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2cm, người ta đếm được 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,4μm.
B. 0,5μm.
C. 0,6μm.
D. 0,7μm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Trên màn giao thoa trong khoảng giữa hai vân sáng cách nhau 3,0mm có 11 vân sáng khác. Điểm M trên màn giao thoa cách vân sáng trung tâm 0,75mm là vị trí
A. vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm)
B. vân sáng bậc 2
C. vân sáng bậc 3
D. vân tối thứ 4 ( tính từ vân trung tâm)