Đáp án A
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L ta có
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K ta có
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K ta có
Đáp án A
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L ta có
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K ta có
+ Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K ta có
Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là
A. λ = λ1 λ2 / (λ1+ λ2)
B. λ = λ1 λ2 / (λ1- λ2)
C. λ = λ1- λ2
D. λ = λ1+ λ2
Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là
A. λ = λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ = λ 1 λ 2 λ 2 - λ 1
C. λ = λ 2 - λ 1
D. λ = λ 2 + λ 1
Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ 1 , khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ 2 . Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là:
A. λ = λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ = λ 1 λ 2 λ 1 - λ 2
C. λ = λ 1 - λ 2
D. λ = λ 1 + λ 2
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 1 và khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng :
A. λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ 1 + λ 2
C. λ 1 λ 2 λ 2 − λ 1
D. λ 2 - λ 1
Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng nguyên tử hidro là E n = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3, ...). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Để phát ra photon có bước sóng λ 2 (tỉ số λ 2 λ 1 nằm trong khoảng từ 2 đến 3) thì electron phải chuyển từ quỹ đạo dừng O về
A. quỹ đạo dừng M
B. quỹ đạo dừng K
C. quỹ đạo dừng
D. quỹ đạo dừng L
Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ2. Biết E n = - 13 , 6 n 2 eV , khi đó
A. 256 λ 2 = 3375 λ 1
B. 6 λ 2 = 5 λ 1
C. 16 λ 2 = λ 1
D. 256 λ 1 =3375 λ 2
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 21 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 32 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 31 . Biểu thức xác định λ 31 là
A. λ 31 = λ 32 λ 21 λ 21 − λ 32
B. λ 31 = λ 32 − λ 21
C. λ 31 = λ 32 + λ 21
D. λ 31 = λ 32 λ 21 λ 21 + λ 32
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ21, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ32, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
A.
B.
C.
D.
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 21 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 32 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 31 . Biểu thức xác định λ 31 là
A. λ 31 = λ 32 λ 21 λ 21 − λ 32
B. λ 31 = λ 32 − λ 21
C. λ 31 = λ 32 + λ 21
D. λ 31 = λ 32 λ 21 λ 21 + λ 32