Theo câu a: số mol của O 2 : n O 2 = 0,02mol
Theo câu a: số mol của O 2 : n O 2 = 0,02mol
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ F e 3 O 4
Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng oxi oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao để điều chế được 11,6 gam oxit sắt từ (Fe3O4 ).
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng ở (đktc) để điều chế được Fe3O4 trên?
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhieeyj độ cao
a) tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế 4,46 g oxit sắt từ
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
trong phòng thí nghiệm , người ta đốt cháy sắt trong bình đựng khí oxi để điều chế 2,32g oxit sắt từ a) viết pthh của phản ứng ? phản ứng thuộc loại nào? giải thích b)tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc) cho phản ứng trên ? c) tính % theo khối lượng của nguyên tố sắt có trong oxit sắt từ?
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách hóa sắt ở nhiệt độ cao
a. Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b.tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất của phản ứng phân hủy đạt 85%
Bài 5: Trong PTN người ta đ/c oxit sắt từ Fe3O4 = cách dùng oxi hóa sắt ở to cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính m kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho
Bài 6. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 lit khí oxi ở ĐKTC
a. Sau phản ứng P hay oxi dư , tính mP hoặc VO2 còn dư
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.