Đáp án C
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β - glucozơ nối với nhau bởi các liên hết β - 1,4- glicozit.
Đáp án C
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β - glucozơ nối với nhau bởi các liên hết β - 1,4- glicozit.
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β -glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4 glicozit có công thức cấu tạo là:
A. [C6H5O3(OH)3]n
B. [C6H5O2(OH)3]n
C. [C6H7O2(OH)3]n
D. [C6H8O2(OH)3]n
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilozơ và amilopectin đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ .
(b) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa liên kết β-1,4-glicozit.
(c) Tất cả các hợp chất có công thức dạng Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
(d) Có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và hồ tinh bột bằng I2.
(e) Saccarozơ và xenlulozơ đều bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 98%.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3
C. 5.
D. 2.
Cho các đặc điểm sau: (1) chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit, (2) có cấu trúc mạch phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilopectin là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(d) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Aminopectin chỉ chứa liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc trong y học.
(e) Amilozơ chỉ chứa liên kết β-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 5.
D. 4.
Cho các đặc điểm sau: (1) chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit, (2) có cấu trúc mạch không phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilozơ là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β–1,4–glicozit.
(3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(f) Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(h) Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.
(i) Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.
(j) Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết π.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5