Chọn A
Gọi số oxi hóa của P là x có: 3.(+1) + x + 4.(-2) = 0 → x = + 5.
Chọn A
Gọi số oxi hóa của P là x có: 3.(+1) + x + 4.(-2) = 0 → x = + 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.
(2) Các số oxi hóa có thể có của photpho là -3, +3, +5, 0.
(3) Tính chất hóa học điển hình của photpho là tính oxi hóa.
(4) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O3 và H2O.
(5) Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho phản ứng oxi hóa khử giữa M(chỉ có hóa trị 2) và HNO3 tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NO. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa là: A. 3:1 B. 5:1 C. 1:6 D. 8:3
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) CaOCl2 là muối kép.
(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau :
(1) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.
(2) Các số oxi hoá có thể có của photpho là –3; +3; +5; 0.
(3) Tính chất hoá học điển hình của photpho là tính oxi hoá.
(4) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.
(5) Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).
Số phát biểu không đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:
1. P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;
2. Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí;
3. P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng;
4. Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5
5. P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi;
6. Trong tự nhiên, gặp P tồn tại dạng tự do và hợp chất.
A. 1, 4
B. 1, 6
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 5
Trong các phát biểu sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa –3.
(2) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
(3) Công thức của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(4) Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4NO2.
(5) Kim cương là tinh thể phân tử.
(6) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 1.
Trong các phát biểu sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa –3.
(2) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
(3) Công thức của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(4) Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4NO2.
(5) Kim cương là tinh thể phân tử.
(6) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các mệnh đề sau :
(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(2) NO 2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Trong phòng thí nghiệm , HNO 3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO 3 tinh thể với dung dịch H 2 SO 4 đặc.
(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200 ° C trong lò điện.
(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca H 2 PO 4 2
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
B. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học với mức độ như nhau.
C. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.
D. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.