Đáp án C
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Đáp án C
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc
A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
Một phân tử ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ có N14; Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a) Có bao nhiêu phân tử ADN có N14?
b) Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ có N15?
Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi và số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Ai làm đunngs 100% mk tick
Câu 11: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?
A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau ra
B. Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành phân tử mới
C. Khi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *
A. Nuclêôtit loại T của môi trường
B. Nuclêôtit loại A của môi trường
C. Nuclêôtit loại G của môi trường
D. Nuclêôtit loại X của môi trường
Câu 13: Chức năng của ADN là gì? *
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền thông tin di truyền
D. Lưu giữ và truyền thông tin di truyền
9. Nội dung chính của nguyên tắc bán bảo toàn là
a. mỗi mạch của sợi ADN con có một nửa của mẹ, một nửa được tổng hợp mới.
b. mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ và mạch còn lại được tổng hợp mới.
c. mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, một mạch của ADN bố.
d. ADN con được tổng hợp mới hoàn toàn.
Quan sát hình 16 và trả lời các câu hỏi sau :
- Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
mày 1 của a đê en có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: -A-G-X-T-A-G-G-T-X- a. Hãy phía đoạn mạch đơn bổ sung với nó. b. Nếu phân tử ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên, hãy viết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên phân tử ARN đó? c. tính chiều dài của đoạn ADN trên?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi của ADN?
A.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
B.
Diễn ra trong nhân tế bào và vào kì trung gian.
C.
Trong 2 ADN con có một ADN mang cả 2 mạch của ADN mẹ, ADN còn lại được tổng hợp hoàn toàn mới.
D.
Sự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên. b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình. c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên. M.m giúp em gấp với ạ
Quá trình tự nhân đôi của ADN được thực hiện theo các bước nào?
1. Hai mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
2. Hai mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
3. Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
A. 1→2→3 B. 3→1→2
C. 2→ 3→1 D. 1→ 3→2
giúp mik vs ạ