Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω = 157,1 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Gía trị của R là
A. 50 Ω
B. 27,7 Ω
C. 30 Ω
D. 54,4 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω = 157,1 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Gía trị của R là
A. 50 Ω
B. 27,7 Ω
C. 30 Ω
D. 54,4 Ω
Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, tổng trở của cả mạch là Z, cường độ dòng điện chạy trong mạch là i = I 0 cosωt và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = U 0 cos(ωt + φ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. P = I 0 2 Z
B. P = U 0 I 0 2 cos φ
C. P = R I 0 2
D. P = U 0 I 0 cos φ
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A. 31 Ω
B. 30 Ω
C. 15,7 Ω
D. 15 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A. 31 Ω.
B. 30 Ω.
C. 15,7 Ω
D. 15 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở R = Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H và tụ điện có điện dung C = 10-3/2π F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. π/3.
B. π/6.
C. -π/3.
D. π/2.
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo ZC. Giá trị của R là
A. 31,4 Ω.
B. 15,7 Ω.
C. 30 Ω.
D. 15 Ω.
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch. Điện áp hai đầu mạch u = U 0 cos(ωt + φ) và dòng điện trong mạch i = I 0 cosωt. Điện áp tức thời và biên độ hai đầu R, L, C lần lượt là u R , u L , u C và U 0 R , U 0 C , U 0 L . Biểu thức nào là đúng?
A. u C 2 U 0 C 2 + u L 2 U 0 L 2 = 1
B. u 2 U 0 2 + u L 2 U 0 L 2 = 1
C. u C 2 U 0 C 2 + u R 2 U 0 R 2 = 1
D. u R 2 U 0 R 2 + u 2 U 0 C 2 = 1
Đoạn mạch xoay chiều theo đúng thứ tự R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha là φ so với cường độ dòng điện tức thời qua mạch và biên độ điện áp trên R là U 0 R . Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là U L C và điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R là U R thì
A. U 0 R = u L C cos φ + u R sin φ
B. U 0 R = u L C sin φ + u R cos φ
C. ( u L C ) 2 + ( u R tan φ ) 2 = ( U 0 R ) 2
D. ( u R ) 2 + ( u L C tan φ ) 2 = ( U 0 R ) 2