Nếu để biến trở R hở mạch thì số chỉ của vôn kế V sẽ gần bằng suất điện động E của nguồn.
Số chỉ này không đúng bằng giá trị suất điện động E của pin điện hóa mắc trong mạch vì vẫn có một dòng điện rất nhỏ qua vôn kế V.
Nếu để biến trở R hở mạch thì số chỉ của vôn kế V sẽ gần bằng suất điện động E của nguồn.
Số chỉ này không đúng bằng giá trị suất điện động E của pin điện hóa mắc trong mạch vì vẫn có một dòng điện rất nhỏ qua vôn kế V.
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω , R 2 = 9 Ω , R 3 = 2 Ω , đèn Đ loại 3V-3W, R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính số pin của bộ nguồn?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21 Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:
A. 1 Ω hoặc 2 Ω
B. 1 Ω hoặc 4 Ω
C. 2 Ω hoặc 4 Ω
D. 2 Ω hoặc 5 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 Vvà điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V-3W, R P là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 c h ỉ 0 , 6 A , ampe kế A 2 c h ỉ 0 , 64 A . Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có a pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω, R 2 = 9 Ω, R 3 = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20Ω
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432g
D. Đèn D sáng bình thường
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V – 3W; R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6 A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
c. Số chi của vôn kế.
A. 25,2 V
B. 16,8 V
C. 4,2 V
D. 9 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện đồng 1,5V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω , R 2 = 9 Ω , R 3 = 2 Ω , đèn Đ loại 3V – 3W, R P là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
a, Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b, Số pin và công suất của bộ nguồn.
c, Số chỉ của vôn kế.
d, Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e, Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?