+ Do AB và A'B' cùng chiều nên ảnh trái tính chất. Vì AB là vật thật nên ảnh A'B' là ảnh ảo.
+ Ảnh A'B' lớn hơn vật AB nên thấu kính là thấu kính hội tụ. Þ Chọn C
+ Do AB và A'B' cùng chiều nên ảnh trái tính chất. Vì AB là vật thật nên ảnh A'B' là ảnh ảo.
+ Ảnh A'B' lớn hơn vật AB nên thấu kính là thấu kính hội tụ. Þ Chọn C
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1). qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
(2). vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
(3). qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
(4). thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
(5). thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
(6). nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
2. vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
3. qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
4. thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
5. thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
6. nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như Hình 29.3 (tia (2) chỉ có phần ló) Chọn câu đúng.

A. Thấu kính là hội tụ ; A là ảnh thật.
B. Thấu kính là hội tụ ; A là vật ảo.
C. Thấu kính là phân kì ; A là ảnh thật.
D. Thấu kính là phân kì ; A là vật ảo
Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
C. Ảnh của vật tạo bởi cả hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
D. Ảnh và vật cùng tính chất (thật ; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A ' B ' .
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A ' B ' là ảnh thật.
b) Tìm l để A ' B ' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A'B'.
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A'B' là ảnh thật.
b) Tìm l để A'B' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này.
Vẽ ảnh thật của một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một hệ hai thấu kính đồng trục L, L0. Cho biết thấu kính phân kì L đặt gần vật AB hơn so với thấu kính hội tụ L0 và ảnh cuối cùng tạo bởi hệ thấu kính này là ảnh thật
Cho AB là vật thật, A'B' là ảnh của AB. Khi nói về ảnh A'B' và loại thấu kính, kết luận nào sau đây đúng?

A. Ảnh thật; thấu kính hội tụ.
B. Ảnh thật; thấu kính phân kì.
C. Ảnh ảo; thấu kính hội tụ.
D. Ảnh ảo; thấu kính phân kì.
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 60cm. Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:
A. f = 30 c m .
B. f = 25 c m .
C. f = 40 c m .
D. f = 20 c m .