Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 µm. Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập tới?
A. R = 4,06 mm
B. R = 4,06 cm
C. R = 8,1 mm
D. 6,2 cm
Hãy chọn phát biểu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B. giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D. giải phóng êỉectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0 , 50 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10 8 m/s và 6 , 625.10 − 34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 70.10 − 19 J .
B. 70 , 00.10 − 19 J .
C. 0 , 70.10 − 19 J .
D. 17 , 00.10 − 19 J .
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích
C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích
Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ1 = 0,25µm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát êlectron của kim loại làm catốt?
A. A = 3, 9750.1019J
B. A = 1,9875.10-19 J
C. A = 5,9625.1019J
D. A = 2,385.10-19 J
Một tụ điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có êlectron đập vào
A. 2 cm
B. 16 cm
C. 1 cm
D. 8 cm
Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,2 µm vào một tấm kim loại có công thoát êlectron là. Êlectron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ. Hướng chuyển động của êlectron quang điện vuông góc với B. Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Bán kính quỹ đạo của quang êlectron trong từ trường là:
A. 0,97 cm
B. 6,5 cm
C. 7,5 cm
D. 9,7 cm
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm Uh = -1,48 V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là
A. 8,2.105 m/s
B. 6,2.105m/s
C. 7,2.105m/s
D. 5,2.105m/s
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo êlectron sẽ tăng khi
A. tăng cường độ chùm sáng kích thích
B. giảm bước sóng của ánh sáng kích thích
C. tăng bước sóng của ánh sáng kích thích
D. giảm cường độ chùm sáng kích thích