Trong các từ sau, từ "xanh" nào được dùng với nghĩa gốc ?
xanh mặt
tuổi xanh
quả cau xanh
xuân xanh
Câu hỏi 2:
Chủ ngữ trong câu "Thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian." là từ nào ?
thảo quả
lan tỏa
tầng rừng thấp
vươn ngọn
Câu hỏi 3:
Trong các từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ "công dân" ?
công nghiệp
công lý
công nhân
nhân dân
Câu hỏi 4:
Trong các từ sau, từ nào có nghĩa là những quy định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo ?
quyền công dân
quy tắc
pháp luật
nội quy
Câu hỏi 5:
Câu "Sao chú mày nhát thế ?" là câu dùng với mục đích gì ?
chê bai
nhờ cậy
yêu cầu trả lời
khen ngợi
Câu hỏi 6:
Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa ?
Ba chìm bẩy nổi
Gần nhà xa ngõ
Lên voi xuống chó
Nước chảy đá mòn
Câu hỏi 7:
Chủ ngữ trong câu "Con bìm bịp bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm báo hiệu mùa xuân đến." thuộc từ loại gì ?
động từ
danh từ
tính từ
đại từ
Câu hỏi 8:
Câu do nhiều vế câu ghép lại được gọi là câu gì ?
câu ngắn
câu đơn
câu ghép
câu nói
Câu hỏi 9:
Trong câu ghép "Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.", các vế câu có quan hệ với nhau như thế nào ?
nguyên nhân, kết quả
điều kiện, kết quả
tăng tiến
tương phản
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước ?
công dân
công tâm
công an
công nhân
c1 Quả cau xanh
c2 Nhân dân
c3 Nhân dân
c4 Pháp luật
c5 Chê bai
c6 Nước chảy đá mòn
c7 Danh từ
c8 Câu ghép
c9 Nguyên nhân kết quả
c10 Công dân
câu 1 là : quả cau xanh
câu 2 là : thảo quả
câu 3 là : nhân dân
câu 4 là : pháp luật
câu 5 là : chê bai
câu 6 là : nước chảy đá mòn
câu 7 là : danh từ
câu 8 là : câu ghép
câu 9 là : nguyên nhân - kết quả
câu 10 là : công dân
hok tốt nha
1 - cây cau xanh
2- thảo quả
3- nhân dân
4 - pháp luật
5- chê bai