Từ láy: lấp ló, khang khác, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
Từ ghép: râu ria, tươi tốt, nấu nướng, đông đủ, máu mủ.
Từ láy: lấp ló, khang khác, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
Từ ghép: râu ria, tươi tốt, nấu nướng, đông đủ, máu mủ.
Phân biệt những điểm giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy ? cho các từ sau đây:
ngay ngắn , bằng phẳng , vui vẻ , ngay thẳng , phẳng phiu , mạnh mẽ , tươi tắn , vui sướng ,mạnh khỏe , tươi tốt
Hãy phân biệt từ nào là từ ghép ,từ nào là từ láy?
1,Trong những từ dưới đây,từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép : buồn bực ,buồn bã , thơm thảo , xanh xao, mặt mũi , làng nhàng , tươi cười ,trồng trọt ,buôn bán
2,Cho tiếng nhỏ
a, tạo thành 4 từ ghép có tiếng nhỏ
b, tạo thành 4 từ láy có tiếng nhỏ
trong các từ sau từ nào là từ ghép từ nào là từ láy: rì rầm,san sát,rừng rú,nhưng nhức,bần thần,ương bướng,bướng bỉnh,nhạt nhẽo,luẩn quẩn,quẩn quanh
Cho các từ sau thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, căn cứ, kiên nhẫn chăm học, gương mẫu.
Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy.
Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh
Cho các từ sau thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù , thông minh, kiên nhẫn , sáng ráng , chăm học, gương mẫu.
Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy.
Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh
các từ trụi trần, mênh mông, bế bồng, khao khát từ nào là từ láy từ nào là từ ghép. Vì sao?
Bài 1
Tìm từ ghép và từ láy trong các từ sau:
Dịu dàng, xinh xắn, đáng yêu thơm tho, sạch sẽ, tươi tốt, tươi tắn, mặt mũi, xinh tươi, đi đứng
Bài 2
Cho các tiếng sau. Hãy tạo thành các từ láy
- Lạnh
-Nhanh
trong các từ sau từ nào là từ ghép tổng hợp:
vui mừng,đi đứng,vui lòng,san sẻ,giúp việc,ồn ào,ăn ở, tươi cưới, học hành
1. Thế nào là từ đơn? Từ phức? Thế nào là từ láy? Từ ghép?
2. Thế nào là từ Thuần Việt? Từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Cách viết các từ mượn. Nguyên tắc mượn từ.