6) Trong các số liệu sau đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi 100 viên nén.
Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml.
Trên vỏ chai nước rửa chén, bát có ghi: khối lượng tịnh 100g.
Câu 21. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
Trong các số liệu sau đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
aTrên vỏ chai nước rửa chén, bát có ghi: khối lượng tịnh 100g.
bTrên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi 100 viên nén.
cTrên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml.
dỞ một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ kích thước của thùng hàng?
(1 Điểm)
a.Trên nhãn của chai nước Lavie có ghi 330 ml
b.Trên vỏ hộp Vitamin 3B có ghi 100 viên nén
c.Trên một vỏ hộp ghi số lượng 12 cái
d.Trên bao bì hộp có ghi 28x36x15 cm
Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu ( ví dụ 500ml), Số liệu đó chỉ:
A. thể tích của cả chai nước
B. thể tích của nước trong chai
C. khối lượng của cả chai nước
D. khối lượng của nước trong chai
Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?
trên vỏ túi bột giặt có ghi 300g, con số này có ý nghĩa
Khối lượng bột giặt trong túi Khối lượng cả bộ giặt trong túi và vỏ túi,Sức nặng của túi bột giặtThể tích của túi bột giặt.
13. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g, số đó chỉ:
A. khối lượng bột giặt trong túi. B. khối lượng của túi bột giặt.
C. trọng lượng của túi bột giặt. D. thể tích của túi bột giặt.
14. Cân nặng của một bạn nữ lớp 7 ước lượng khoảng:
A. 40g.
B. 40kg.
C. 4 tấn.
D. 4 lạng.
15: Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m, người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
16: Loại nhiệt kế nào sau đây có công dụng đo nhiệt độ khí quyển?
A. Nhiệt kế ý tế thủy ngân.
B. Nhiệt kế điện tử.
C. Nhiệt kế đổi màu.
D. Nhiệt kế rượu.
17. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, người ta phải thực hiện các thao tác sau:
a, Đặt nhiệt kế vào nách trái, kẹp chặt cánh tay để giữ nhiệt kế.
b, Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c, Dùng thân lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d, Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu nhiệt kế.
Cách sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất là:
A. d,c,a,b.
B. a,b,c,d.
C. b,a,c,d.
D. c,d,a,b.
18: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi có giá trị là:
A. 00C.
B. 1000C.
C. 990C.
D. 10000C.
Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?(1 điểm)
Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:
A. thể tích của cả hộp thịt
B. thể tích của thịt trong hộp
C. khối lượng của cả hộp thịt
D. khối lượng của thịt trong hộp