Đáp án: A
Giải thích: (Các loài động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam là: Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi… – Phần có thể em chưa biết, SGK trang 74)
Đáp án: A
Giải thích: (Các loài động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam là: Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi… – Phần có thể em chưa biết, SGK trang 74)
Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991 B. 18-9-1991 C. 19-8-1993 D. 18-9-1992
Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư. B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha
Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.
B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.
D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 1: Nêu vai trò rừng và nhiệm vụ của trồng rừng ?
Câu 2: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì ?
Câu 3: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo các điều kiện nào ?
Câu 4: Em hiểu thế nào là giống vật nuôi ? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ?
Câu 5: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?
Câu 6: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? Em kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi ?
Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?
A. Cá Chẽm.
B. Cá Rô Phi.
C. Cá Lăng.
D. Cá Chình.
Câu 3.Theo em vật nuôi có nguồn gốc từ huyện Đầm Hà và Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, có đặc điểm thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng phệ là loài nào sau đây:
A. Bò vàng | B. Lợn (heo) Móng Cái |
C. Gà Ri | D. Trâu |
Câu 5: Mục đích và biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá?
Câu 6: Cách thu hoạch và chế biến tôm, cá?
Câu 7: Bạn Hà có nuôi một số loại vật nuôi trong nhà nhưng con chó bị con ve cắn, con mèo ăn phải thuốc chuột, con lợn bị gãy chân và sán lá gan, con gà bị mắc bệnh cúm H5N1, con dê bệnh bạch tạng. Em hãy phân ra các bệnh trên bệnh nào do yếu tố di truyền, cơ học, hóa học, sinh học (do kí sinh trùng, vi sinh vật) gây ra ?
Câu 5: Mục đích và biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá?
Câu 6: Cách thu hoạch và chế biến tôm, cá?
Câu 7: Bạn Hà có nuôi một số loại vật nuôi trong nhà nhưng con chó bị con ve cắn, con mèo ăn phải thuốc chuột, con lợn bị gãy chân và sán lá gan, con gà bị mắc bệnh cúm H5N1, con dê bệnh bạch tạng. Em hãy phân ra các bệnh trên bệnh nào do yếu tố di truyền, cơ học, hóa học, sinh học (do kí sinh trùng, vi sinh vật) gây ra ?
Bệnh nào do động vật kí sinh gây ra cho vật nuôi. A. Bệnh cảm nóng Gà. B. Bệnh lở mồn long móng ở trâu. C. Bệnh giun sán. D. Bệnh cúm gia cầm. Câu 18: Bệnh nào do vi sinh vật gây ra cho vật nuôi. A. Bệnh cảm nóng Gà. B. Bệnh còi xương ở Lợn. C. Bệnh giun sán. D. Bệnh cúm gia cầm.
Rau xanh, thân cây chuối, bã đậu tương, cám gạo, cám ngô là thức ăn thường ngày của nhóm con vật nuôi nào?
A.
Tôm, cua, cá.
B.
Trâu, bò, ngựa.
C.
Lợn, gà, vịt.
D.
Chó, mèo, thỏ.