Đáp án: B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
Giải thích: (Trong các câu, câu không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein là: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn – Hình 68 SGK trang 108)
Đáp án: B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
Giải thích: (Trong các câu, câu không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein là: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn – Hình 68 SGK trang 108)
Câu 1: Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein ?
A. Trồng nhiều cây họ Đậu
B. Chế biến sản phẩm nghề cá
C. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn
D. Nuôi giun đất
Câu 2: Thức ăn nào sau đây giàu protein:
A. Bột cá, giun đất
B. Giun đất, rơm
C. Đậu phộng, bắp
D. Bắp, lúa
Câu 3: Dựa theo thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn, thức ăn được phân loại thành mấy nhóm ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 4: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của khô dầu lạc (đậu phộng) là:
A. Chất xơ
B. Protein
C. Gluxit
D. Lipid
Câu 5: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu chất dinh dưỡng gì ?
A. Chất xơ
B. Lipid
C. Gluxit
D. Protein
Câu 15. Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp
sản xuất thức ăn giàu protein.
A. Nuôi giun đất
B. Nhập khẩu ngô, bột
C. Chế biến sản phẩm nghề cá
D. Trồng xen canh cây họ đậu
bn nào nhanh mình tick cho
Hãy đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
1) Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn (tôm, cá, ốc).
2) Trồng nhiều ngô, khoai, sắn...
3) Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
4) Trồng xen, tăng vụ... để có nhiều cây hạt họ đậu.
Hãy điền vào bảng trong vở bài tập phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp với các công việc (theo kí hiệu a, b, …):
a) Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
b) Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương dể trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
c) Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.
d) Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi
Phương pháp sản xuất | Kí hiệu |
Thức ăn giàu gluxit | |
Thức ăn thô xanh |
phương pháp sản xuất thúc ăn giàu gluxic là gì?
a)chế biến sản phẩm nghề cá
b)sản xuát ra nhiều lúa ngô
c)nuôi giun đất
d)trồng xen ,tăng vụ cây họ đậu
câu4: Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất protein
A. Nuôi giun đất.
B. Nhập khẩu ngô, bột.
C. Chế biến sản phẩm nghề cá.
D. Trồng xen canh cây họ Đậu.
Câu 5: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.
A. Nuôi giun đất
B. Nhập khẩu ngô, bột
C. Chế biến sản phẩm nghề cá
D. Trồng xen canh cây họ đậu
Câu 6: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:
A. Protein
B. Xơ
C. Gluxit
D. Lipit
Câu 7: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là
A. điều kiện ngoại cảnh.
B. đặc điểm di truyền.
C. đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh.
D. thời gian nuôi.
Câu 8: Biến đổi nào sau đây của cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng?
A. gà trống biết gáy.
B. sự tăng cân của ngan.
C. gà mái bắt đầu đẻ trứng.
D. buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng.
Câu 9: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc
A. phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 10: Phần chất khô trong thức ăn vật nuôi gồm
A. protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.
B. gluxit, lipit,vitamin, chất khoáng, nước.
C. gluxit, vitamin, chất khoáng, nước.
D. gluxit, vitamin, chất khoáng, protein.
Câu 1: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ?
A. Cây họ đậu, lúa, khô dầu dừa B. Bột cá, đậu nành, khô dầu mè
C. Lúa, ngô, khoai, sắn D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau
Câu 2: Bột cá có nguồn gốc từ ?
A. Chất khoáng B. Động vật
C. Thực vật D. Vitamin
Câu 3: Gluxit khi qua đường tiêu hóa được biến đổi thành :
A. Ion khoáng B. Axit amin
C. Glyxerin D.Đường đơn
Câu 11: Phương pháp sản xuất thức ăn giảu gluxit là:
A. Luân canh, gối vụ lúa, ngô, khoai, sắn
B. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
C. Trồng nhiều rau, cỏ
D. Tận dụng rơm, rạ, thân ngô, bã mía
Câu 12: Đây là thức ăn nào ? Biết tỉ lệ nước và chất khô: Nước là 89,40%, chất khô là 10,60%
A. Rơm, lúa
B. Khoai lang
C. Rau muống
D. Bột cá
Câu 13: Thức ăn nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
A. Giun, rau, bột sắn
B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau
C. Cám, bột ngô, rau
D. Gạo, bột cá, rau xanh
Câu 14: Trong hỗn hợp thức ăn cho lợn không gồm có loại thức ăn sau:
A. Cám
B. Bột tôm
C. Premic khoáng
D. Ngô
Câu 15: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ:
A. Nước
B. Axit amin
C. Dường đơn
D. Ion khoáng
Câu 16: Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ ?
A. Axit amin
B. Ion khoáng
C. Nước
D. Đường đơn
Câu 1. Đậu không phải là vai trò của nghề chăn nuôi? Câu 2. Sản phẩm nào sau đây không lấy nguyên liệu của nghề chăn nuôi để sản xuất? Câu 3. Để trồng cây cải xanh thì khoảng cách giữa các cây là: Câu 4. Khoảng cách giữa các hàng khi trồng cây cải xanh là Câu 5. Cây con đem trồng rừng phải có đủ tiêu chuẩn nào? Câu 6. Khâu dầu tiên của việc làm đất trồng cây rừng là: Câu 7. Làm thế nào để một đoạn cành của cây mẹ có thể phát triển thành cây con? Câu 8. Cây tạo ra bằng phương pháp giảm cành có ưu điểm gì so với cây được nhân giống từ hạt? Câu 9. Giảm cảnh sử dụng bộ phận nào từ cây mẹ? Câu 10. Dùng đoạn cành tách từ cây mẹ trồng vào giá thể tạo thành cây mới là phương pháp: Câu 11. Một ha rừng có khả năng hấp thụ bao nhiêu kg khí carbon dioxide trong một ngày dêm: Câu 12. Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 2020 là: Câu 13. Trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất, sau bước đặt bầu cây con vào trong hố" thì bước tiếp theo là: Câu 14. Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất, tại sao phải lấp và nén đất lần 2