Đáp án D
Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là
C 1s22s22p2
O 1s22s22p4
Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là
Si 1s22s22p63s23p2
S 1s22s22p63s23p4
Đáp án D
Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là
C 1s22s22p2
O 1s22s22p4
Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là
Si 1s22s22p63s23p2
S 1s22s22p63s23p4
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IB
D. Chu kì 3, nhóm IIIA
Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z =13). Nguyên tố mà nguyên tử của nó có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản là
A. P
B. Al
C. Cr
D. Fe
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp L chứa 2 electron độc thân và không còn chứ orbitan trống. Trong nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 11
a) Viết cấu hình electron và xác ịnh vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn
b) Viết công thức hóa học của tất cả các hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố X, Y và hydrogen, So sáng tính axit của các hợp chất này, giải thích tại sao?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử nguyên tố X là \(1s^22s^22p^63s^23p^4\). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA
(c) Ion \(X^{2-}\) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\)
(d) Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị [Ar] \(3d^{10}4s^1\) thuộc chu kì 4, nhóm VIB
(e) Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình
(g) Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo
(h) Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi
(i) Về độ âm điện thì F > N > O > P
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
A.1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Nguyên tố ở nhóm A trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 ở trạng thái cơ bản có kí hiệu nào sau đây?
A. Rb
B. Cu
C. Cr
D. K
Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA
D. chu kì 4, nhóm IIB
Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm IIB.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L ( lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5