Trộn 200g dung dịch H 2 SO 4 12% với 300g dung dịch H 2 SO 4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ là
A. 20,8% B. 25,8%
C. 28,8% D. 30,8%
Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a là:
A. 20,8%.
B. 28,8%.
C. 25,8%.
D. 30,8%.
Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
Cho 33,8 gam oleum H2SO4.3SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
Câu 33. Cho a gam nhôm tác dụng với 300 gam dung dịch H2SO4 loãng 3M , D = 1,2 g/ml thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a, V lần lượt là
A. 13,5; 8,96 B. 8,1 ; 16,8 C. 4,05; 13,44 D. 13,5 ; 16,8
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lit dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 114,1 gam
B. 113,1 gam
C. 112,1 gam
D. 111,1 gam
Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66.
B. 46,6.
C. 2,33.
D. 23,3.
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lít
B. 4,2112 lít
C. 4,7488 lít
D. 3,0912 lít