`\overline(M)_(hh)=29.1,42=41,18`
Đặt `n_(O_2)=a;n_(CO_2)=b`
Ta có: `(32a+44b)/(a+b)=41,18`
`=>9,18a=2,82b`
`=>a/b=(2,82)/(9,18)=0,31`
Xét các đáp án ta thấy `A` là đáp án đúng nhất `(` Đáp án `D` cũng đúng vì `6:19=12:38)`
`\overline(M)_(hh)=29.1,42=41,18`
Đặt `n_(O_2)=a;n_(CO_2)=b`
Ta có: `(32a+44b)/(a+b)=41,18`
`=>9,18a=2,82b`
`=>a/b=(2,82)/(9,18)=0,31`
Xét các đáp án ta thấy `A` là đáp án đúng nhất `(` Đáp án `D` cũng đúng vì `6:19=12:38)`
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được 11 gam chất rắn Y và O2. Trộn lượng O2 trên với không khí theo tỉ lệ thể tích trong một bình 0,576 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm ba khí O2, N2, CO2 trong CO2 chiếm 25% thể tích. Giá trị m là:
A. 12,92
B. 12,672
C. 12,536
D. 12,73
Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X1, X2, X3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ VX : VY = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. dX/H2 là:
A. 12
B. 10
C. 14
D. 16
Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X1, X2, X3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ VX : VY = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. dX/H2 là:
A. 12
B. 10
C. 14
D. 16
Hỗn hợp khí SO 2 và O 2 có tỉ khối hơi đối với metan ( CH 4 ) bằng 3. Tính thể tích khí O 2 ần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khối so với CH4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
A. 1:2,4
B. 2:1
C. 1:1
D. 1:1,8
Một hỗn hợp khí O 2 và C O 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O 2 là
A. 40 g/mol và 40%.
B. 38 g/mol và 40%.
C. 38 g/mol và 50%.
D. 36 g/mol và 50%.
trộn V1 lít CH4 với V2 lít C2H4 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của C2H2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).Tỉ lệ thể tích V1:V2 bằng
a. 1:3
b. 1:4
c. 1:5
d. 1:6
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.