Đáp án D
Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng tại A và B:
Hai phần tử sóng tại A và B dao động vuông pha nên:
Đáp án D
Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng tại A và B:
Hai phần tử sóng tại A và B dao động vuông pha nên:
Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B.
B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A.
C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A.
D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B.
Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B
B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A
C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A
D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T=2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t o , ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là -20 mm và +20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,55 mm.
B. 6,62 mm.
C. 6,88 mm.
D. 21,54 mm.
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây với chu kì T, biên độ A. Ở thời điểm t = 0, li độ của các phần tử tại B và C tương ứng là - 5 3 mm và 5 3 mm; phần tử tại trung điểm D của BC có tốc độ dao động cực đại. Ở thời điểm t1 thì tốc độ dao động của phần tử tại C và B bằng nhau và bằng 3 2 tốc độ dao động cực đại, tốc độ của phần tử tại D bằng không. Biên độ sóng là
A. 8,5 mm.
B. 15 mm.
C. 10 mm.
D. 17 mm.
Có hai điểm M và N trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại một thời điểm t nào đó, mặt thoáng ở M cao hơn vị trí cân bằng 5 mm và đang đi lên; còn mặt thoáng ở N thấp hơn vị trí cân bằng 12 mm nhưng cũng đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ sóng a và chiều truyền sóng là
A. 13 mm, truyền từ M đến N
B. 13, truyền từ N đến M.
C. 17 mm , truyền từ M đến N.
D. 17 mm, truyền từ N đến M.
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là – 20 mm và + 20 mm, các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s thì tốc độ dao động của phần tử D có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 64,36 mm/s
B. 67,67 mm/s
C. 58,61 mm/s
D. 33,84 mm/s
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2s , biên độ không đổi. Ở thời điểm t 0 , ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là –20 mm và +20 mm, các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t 1 , li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 4 s thì tốc độ dao động của phần tử D có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 64,36 mm/s.
B. 67,67 mm/s.
C. 58,61 mm/s.
D. 33,84 mm/s.
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 20 3 mm cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 20 3 mm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 30 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
Một sợi dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có hiện tượng sóng dừng trên dây. Hình vẽ bên biểu diễn dạng của một phần sợi dây ở thời điểm t. Tần số sóng trên dây là 10 Hz, biên độ của bụng sóng là 8 mm, lấy π2 = 10. Cho biết tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 8π cm/s và đi lên thì phần tử N chuyển động với gia tốc bằng:
A. 8 2 m/s2.
B. - 8 2 m/s2.
C. 8 3 m/s2.
D- 8 3 m/s2